Tính thể tích của dung dịch K 2 Cr 2 O 7 0,05M vừa đủ phản ứng với dung dịch chứa 0,06 mol FeSO 4 trong môi trường H 2 SO 4 dư
A. 100 ml
B. 150 ml
C. 200 ml
D. 250 ml
Thể tích của dung dịch K2Cr2O7 0,05M vừa đủ phản ứng với dung dịch chứa 0,06 mol FeSO4 trong môi trường H2SO4 dư là
A. 100 ml.
B. 150 ml.
C. 200 ml.
D. 250 ml.
Đáp án C
V ml K2Cr2O7 0,05M + 0,06 mol FeSO4 + H2SO4
• Theo bảo toàn e: 6 × nK2Cr2O7 = 1 × nFeSO4 → nK2Cr2O7 = 0,06 : 6 = 0,01 mol
→ VK2Cr2O7 = 0,01 : 0,05 = 0,2 lít = 200 ml
Bài 6. Dung dịch X chứa hỗn hợp KOH 0,2M và Ba(OH)2 0,1M. Dung dịch Y chứa H2SO4 0,25M. Trộn dung dịch X với dung dịch Y.
a. Viết phương trình phản ứng xảy ra.
b. Tính thể tích dung dịch X vừa đủ để trung hoà 20ml dung dịch Y.
thanks
a)\(2KOH+H_2SO_4\rightarrow K_2SO_4+2H_2O\)
\(Ba\left(OH\right)_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4\downarrow+2H_2O\)
b)Gọi V là thể tích của X.
\(n_Y=0,02\cdot0,25=5\cdot10^{-3}mol\)
Để trung hòa X\(\Rightarrow n_X=n_Y=5\cdot10^{-3}mol\)
\(\Rightarrow0,2\cdot V+0,1\cdot V=5\cdot10^{-3}\Rightarrow V=\dfrac{1}{60}l=16,67ml\)
Hòa tan hoàn toàn 0,672 g Fe bằng 26 ml dung dịch H2SO4 1M, thu được dung dịch X ,Dung dịch X phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch K2Cr2O7 0,1M, giá trị của V là
Cho a gam Zn phản ứng với một lượng vừa đủ 400 ml dung dịch HCl 1M.
a. Tính V H2 thu được (đktc)?
b. Tính a?
c. Tính nồng độ mol của chất trong dung dịch sau phản ứng? ( coi thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể)
GIÚP mình với
Cho 3,58 gam Al phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 28 gam H N O 3 dư thu được 0,04 mol NO và 0,06 mol N O 2 và dung dịch chứa m gam muối nitrat (không có N H 4 N O 3 ). Giá trị của m là
A. 9,78.
B. 11,02.
C. 14,74.
D. 17,22.
Cho 200ml dung dịch NaOH 2M phản ứng vừa đủ với dung dich· HCL 1,2M
a) Tính thể tích đung dịch HCl đã dùng.
b) Tính nồng độ mol của dung dịch thu được sau phản ứng.
Cho 100 gam dung dịch axit Axetic 6% tác dụng vừa đủ với dung dịch NaHCO3 8,4% A) tính khối lượng dung dịch NaHCO3 phản ứng với thể tích khí thoát ra được ĐKTC B) tính c% của dung dịch sau phản ứng
a, \(m_{CH_3COOH}=100.6\%=6\left(g\right)\Rightarrow n_{CH_3COOH}=\dfrac{6}{60}=0,1\left(mol\right)\)
PT: \(CH_3COOH+NaHCO_3\rightarrow CH_3COONa+CO_2+H_2O\)
Theo PT: \(n_{NaHCO_3}=n_{CH_3COONa}=n_{CO_2}=n_{CH_3COOH}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{NaHCO_3}=0,1.84=8,4\left(g\right)\)
\(V_{CO_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
b, Ta có: m dd sau pư = 100 + 8,4 - 0,1.44 = 104 (g)
\(\Rightarrow C\%_{CH_3COONa}=\dfrac{0,1.82}{104}.100\%\approx7,88\%\)
Trộn 200 gam dung dịch NaOH 15% phản ứng vừa đủ với Vml dung dịch chứa H2SO4 0,1M và Fe2(SO4)3 0,05M thu được dung dịch X và m1 g kết tủa. Lọc kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi thu được m2 g chất rắn. Tính V, m1, m2.
\(n_{NaOH}=\dfrac{200.15\%}{40}=0,75\left(mol\right)\)
\(\left\{{}\begin{matrix}n_{H_2SO_4}=0,0001V\left(mol\right)\\n_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=0,00005V\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
PTHH: 2NaOH + H2SO4 --> Na2SO4 + 2H2O
0,0002V<-0,0001V
6NaOH + Fe2(SO4)3 --> 3Na2SO4 + 2Fe(OH)3
0,0003V<-0,00005V---------------->0,0001V
=> 0,0002V + 0,0003V = 0,75
=> V = 1500 (ml)
nFe(OH)3 = 0,15 (mol)
=> m1 = 0,15.107 = 16,05 (g)
PTHH: 2Fe(OH)3 --to--> Fe2O3 + 3H2O
0,15--------->0,075
=> mFe2O3 = 0,075.160 = 12 (g)
Cho 200ml dung dịch H2SO4 1M tác dụng vừa đủ với dung dịch Ba(NO3)2 20%
a) viết phương trình
b) tính thể tích dung dịch Ba(NO3)2 biết (D =1,22g/ml)
c) tính CM của dung dịch thu được sau phản ứng.
Giúp em với ạ !!!!
\(a)H_2SO_4+Ba\left(NO_3\right)_2\rightarrow BaSO_4+2HNO_3\\ n_{H_2SO_4}=0,2.1=0,2l\\ n_{Ba\left(NO_3\right)_2}=n_{H_2SO_4}=0,2mol\\ m_{ddBa\left(NO_3\right)_2}=\dfrac{0,2.261}{20}\cdot100=261g\\ V_{ddBa\left(NO_3\right)_2}=\dfrac{261}{1,22}\approx213,9ml\\ c)n_{HNO_3}=0,2.4=0,4mol\\ C_{M_{HNO_3}}=\dfrac{0,4}{0,2+0,2139}\approx0,97M\)