Cho R1 nối tiếp với R2 .Gọi U1 và U2 lần lượt là hiệu điện thế 2 đầu R1 VÀ R2 .Viết hệ thức thể hiện mối quan hệ giữa U và R
Đặt một hiệu điện thế U A B vào hai đầu đoạn mạch gồm hai điện trở R 1 và R 2 mắc nối tiếp. Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở tương ứng là U 1 , U 2 . Hệ thức nào sau đây là không đúng?
A. R A B = R 1 + R 2
B. I A B = I 1 + I 2
C. U 1 / U 2 = R 2 / R 1
D. U A B = U 1 + U 2
Chọn C vì hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở tỉ lệ thuận với điện trở đó: U 1 / U 2 = R 2 / R 1
Đặt một hiệu điện thế UAB vào hai đầu đoạn mạch gồm hai điện trở R1 và R2 mắc nối tiếp. Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở tương ứng là U1, U2. Hệ thức nào sau đây là không đúng? *
A.UAB = U1 + U2
B.IAB = I1 = I2
C.RAB = R1 + R2
D.U1/U2 = R2/R1
Điện trở R1 = 25Ω mắc nối tiếp với điện trở R2 = 5Ω vào giữa hai điểm A, B có hiệu điện thế không đổi là U. Khi đó hiệu điện thế giữa hai đầu R1 là U1 và giữa hai đầu R2 là U2 . So sánh U với U1 và U2 ?
\(R_{tđ}=R_1+R_2=25+5=30\left(\Omega\right)\)
\(I=I_1=I_2\left(R_1ntR_2\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}U=I.R_{tđ}=30I\\U_1=I_1.R_1=25I\\U_2=I_2.R_2=5I\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow U>U_1>U_2\)
Vì \(R_1ntR_2\Rightarrow I_1=I_2=I_m\)
\(U=U_1+U_2=R_1\cdot I_1+R_2\cdot I_2=25\cdot I+5\cdot I=30I\left(V\right)\)
\(U_1=R_1\cdot I=15I=\dfrac{1}{2}U\)
\(U_2=R_2\cdot I=5I=\dfrac{1}{6}U\)
Hai điện trở R 1 và R 2 mắc nối tiếp với nhau vào hiệu điện thế U A B . Khi đó hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở tương ứng là U 1 và U 2 . Hệ thức nào dưới đây là không đúng?
A. R A B = R 1 + R 2 .
B. I A B = I 1 = I 2 .
C. U A B = U 1 + U 2 .
D. R A B = ( R 1 . R 2 ) / ( R 1 + R 2 )
Đáp án D
Hệ thức R A B = R 1 . R 2 / ( R 1 + R 2 ) là điện trở mạch song song mà ở đây mạch mắc nối tiếp nên không đúng.
Hai cuộn dây có điện trở thuần và độ tự cảm lần lượt là R 1 , L 1 và R 2 , L 2 được mắc nối tiếp nhau và mắc vào một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U. Gọi U 1 và U 2 là điện áp hiệu dụng tương ứng giữa hai đầu cuộn R 1 , L 1 và R 2 , L 2 . Điều kiện để U = U 1 + U 2 là
A. L 1 R 1 = L 2 R 2
B. L 1 R 2 = L 2 R 1
C. L 1 L 2 = R 1 R 2
D. L 1 L 2 = 2 R 1 R 2
Cho đoạn mạch gồm điện trở R 1 mắc nối tiếp với điện trở R 2 mắc vào mạch điện. Gọi U , U 1 , U 2 lần lượt là hiệu điện thế của toàn mạch, hiệu điện thế qua R 1 , R 2 . Biểu thức nào sau đây đúng?
A. U = U 1 = U 2
B. U = U 1 + U 2
C. U ≠ U 1 = U 2
D. U 1 ≠ U 2
Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch song song bằng hiệu điện thế hai đầu mỗi đoạn mạch rẽ
→ Đáp án A
2 điện trở R1, R2 mắc nối tiếp với nhau biết R1 lớn hơn R2 3 ôm và hiệu điện thế giữa hai đầu các điện trở lần lượt bằng U1=24V, U2=12V. Tính giá trị của mỗi điện trở
\(TC:\)
\(R_1=R_2+3\)
\(\dfrac{U_1}{U_2}=\dfrac{R_1}{R_2}\)
\(\Rightarrow\dfrac{U_1}{U_2}=\dfrac{R_2+3}{R_2}\)
\(\Rightarrow\dfrac{24}{12}=\dfrac{R_2+3}{R_2}\)
\(\Rightarrow R_2+3=2R_2\)
\(\Rightarrow R_2=3\left(\text{Ω}\right)\)
\(R_1=3+3=6\left(\text{Ω}\right)\)
Cho mạch điện gồm R 1 nối tiếp với ( R 2 / / R 3 ) , trong đó R 1 = R 2 = R 3 = R . Gọi I 1 , I 2 , I 3 là cường độ dòng điện lần lượt qua các điện trở R 1 , R 2 , R 3 . Giữa I 1 , I 2 , I 3 có mối quan hệ nào sau đây?
A. I 1 = I 2 = I 3
B. I 2 = I 3 = 2 I 1
C. I 1 = I 2 = 2 I 3
D. I 2 = I 3 = I 1 / 2
Đáp án D
Giữa I 1 , I 2 , I 3 có mối liên hệ là I 2 = I 3 = I 1 / 2
Cho 2 điện trở R1 = 6Ω , R2 = 3Ω mắc nối tiếp nhau. Đặt đoạn mạch vào hiệu điẹn thế U = 36V. Hiệu điẹn thế hai đầu R1 và R2 có giá trị lần lượt là U1= 24 U2=12 . Mắc thêm R3 song song R1 có giá trị thích hợp thì được U1=U3=U2. Tính giá trị R3
Ta có sơ đồ mạch điện là: (R1//R3)ntR2
Điện trở tương đương của mạch điện chính là:
R=\(\frac{R_1.R_3}{R_1+R_3}+R_2=\frac{6R_3}{6+R_3}+3=\frac{9R_3+18}{6+R_3}\)
Cường độ dòng điện chạy qua mạch điện chính là:
I=\(\frac{U}{R}=\frac{36}{\frac{9R_3+18}{6+R_3}}=\frac{24+4R_3}{R_3+2}\)=I2=I13
Hiệu điện thế ở hai đầu điện trở R13 là:
U13=I13.R13=\(\frac{24R_3}{R_3+2}\)=U1=U3 (1)
Mà U1=U3=U2
U=36V =>U3=12V(2)
Tu (1) va (2)=>\(\frac{24R_3}{R_3+2}\)= 12=>R3=2Ω