Để giải thích hiện tượng nhật thực, nguyệt thực người ta dựa vào:
A. Định luật truyền thẳng của ánh sáng.
B. Định luật phản xạ ánh sáng
C. Định luật khúc xạ ánh sáng.
D. Cả A, B và C
Câu 3: Khi nào xuất hiện hiện tượng Nhật thực? Khi nào xuất hiện hiện tượng Nguyệt thực.
Câu 4: Phát biểu định luật truyền thẳng ánh sáng? Định luật phản xạ ánh sáng?
Câu 3:
-Nhật Thực:
+Nhật thực chỉ xảy ra lúc trăng non và khi Mặt Trăng nằm gần các giao điểm của mặt phẳng hoàng đạo và mặt phẳng quỹ đạo của nó (gọi là các điểm nút quỹ đạo).
-Nguyệt Thực:
+Nguyệt thực xảy ra khi bóng của Trái đất bao phủ toàn bộ hoặc một phần của Mặt trăng.
Câu 4:
-Định luật truyền thẳng của ánh sáng: “Trong một môi trường trong suốt và đồng tính, ánh sáng truyền đi theo đường thẳng. ”
-Định luật phản xạ ánh sáng:
+ Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng chứa tia tới và pháp tuyến của gương ở điểm tới.
+ Góc phản xạ bằng góc tới.
1. Khi nào ta nhận biết được ánh sáng? Khi nào ta nhìn thấy một vật? Thế nào là nguồn sáng và vật sáng?
2. Phát biểu định luật truyền thắng của ánh sáng?
3. Hiện tượng nhật thực, nguyệt thực xảy ra khi nào?
4. Phát biểu định luật phán xạ ánh sáng?
5. Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng , gương cầu lồi, gương cầu lõm có đặc điểm gì?
6.Thế nào là nguồn âm? Các nguồn âm có chung đặc điểm gì?
7. Tần số là gì? Khi nào âm phát ra cao, âm phát ra thấp?
8. Thế nào là biên độ dao động? Khi nào âm phát ra to, âm phát ra nhỏ?
9. Đơn vị đo độ to của âm là gì? Tai người nghe được âm có tần số trong khoảng nào?
10. Âm có thể truyền qua những môi trường nào? không thể truyền qua môi trường nào ? So sánh vận tốc truyền âm trong các môi trường đó?
B. BÀI TẬP:
I. Khoanh tròn vào câu trả lời đúng:
Câu 1: Mắt ta nhận biết ánh sánh khi
B. ta mở mắt.
A. xung quanh ta có ánh sáng.
C. có ánh sánh truyền vào mắt ta.
Câu 2: Vật nào dưới đây là nguồn sáng ?
D. không có vật chân sáng.
A. Mặt Trăng.
B. Ngọn nến đang cháy C. Quyển vở.
D. Bóng đèn điện.
Câu 3: Khi có nguyệt thực thì
A. Trái Đất bị Mặt Trăng che khuất.
B. Mặt Trăng bị Trái Đất che khuất.
C. Mặt Trăng không phản xạ ánh sáng nữa.
D. Mặt Trời ngừng không chiếu sáng Mặt Trăng nữa.
Phần đầu có hết trong sách
B. BÀI TẬP:
I. Khoanh tròn vào câu trả lời đúng:
Câu 1: Mắt ta nhận biết ánh sánh khi
B. ta mở mắt.
A. xung quanh ta có ánh sáng.
C. có ánh sánh truyền vào mắt ta.
Câu 2: Vật nào dưới đây là nguồn sáng ?
D. không có vật chân sáng.
A. Mặt Trăng.
B. Ngọn nến đang cháy C. Quyển vở.
D. Bóng đèn điện.
Câu 3: Khi có nguyệt thực thì
A. Trái Đất bị Mặt Trăng che khuất.
B. Mặt Trăng bị Trái Đất che khuất.
C. Mặt Trăng không phản xạ ánh sáng nữa.
D. Mặt Trời ngừng không chiếu sáng Mặt Trăng nữa.
Câu 2: Nguồn sáng là gì? Vật sáng là gì? Cho ví dụ về nguồn sáng,vật sáng?
Câu 3: Phát biểu định luật truyền thẳng ánh sáng? Nêu ứng dụng định luật truyền thẳng ánh sáng?
Câu 4:
a,Hiện tượng nguyệt thực?Hiện tượng nhật thực? Bóng tối? Bóng nửa tối?
b,Giải thích các hiện tượng liên quan tới hiện tượng nhật thực,nguyệt thực, bóng tối, bóng nữa tối?
Câu 5: Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng? Vẽ hình minh họa?
Câu 6: a,Tính chất ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng,gương cầu lồi, gương cầu lõm?
b, So sánh ảnh của vật tạo bởi: Gương phẳng,gương cầu lồi, gương cầu lõm
CHƯƠNG II: ÂM HỌC
Câu 1: Nguồn âm là gì? Các nguồn âm có chung đặc điểm gì?
Câu 2: Tần số dao động là gì? Đơn vị tần số là gì? Khi nào vật phát ra âm phát ra cao (âm bổng)? khi nào vật phát ra âm thấp (âm trầm)?
Câu 3: Khi nào âm phát ra to? Khi nào âm phát ra nhỏ? Độ to của âm được đo bằng đơn vị gì?
Câu 4: Âm thanh có thể truyền được trong những môi trường nào? Âm thanh không truyền được trong môi trường nào?
Câu 5: Trong 3 môi trường rắn, lỏng, khí. Vận tốc truyền âm trong môi trường nào lớn nhất, môi trường nào nhỏ nhất?
Câu 6: Các vật như thế nào thì phản xạ âm tốt? Các vật như thế nào thì phản xạ âm kém?
II.BÀI TẬP TỰ LUẬN:
Câu 1: Một vật sáng AB đặt trước một gương phẳng . Góc tạo bởi vật và gương phẳng bằng 600.
a. Hãy vẽ ảnh của vật AB tạo bởi gương phẳng.
b. Tính số đo góc tới.
Câu2:
_Nguồn sáng là những vật tự phát ra ánh sáng. (Vd: Mặt trời, đèn pin đang bật,..)
_Vật sáng bao gồm những nguồn sáng (Vd: cái đèn, cây bút, bông hoa,..)
Câu3:
_Trong môi trường trong suốt và đồng tính ánh sáng truyền theo đường thẳng.
_Ứng dụng: Xem thước có thẳng hay không
Trồng cây thẳng hàng
Xếp hàng
Câu4:
_Nguyệt thực xảy ra khi mặt trời, trái đất, mặt trăng lần lượt cùng nằm trên một đường thẳng. Khi đó trái đất sẽ che khuất mặt trời ngăn không cho ánh sáng của mặt trời chiếu vào mặt trăng.
_Nhật thực xảy ra khi trái đất, mặt trăng, mặt trời lần lượt cùng nằm trên một đường thẳng. Khi đó mặt trăng sẽ che khuất mặt trời ngăn không cho ánh sáng của mặt trời chiếu vào trái đất.
_Bóng tối nằm ở phía sau vật cản, không nhận được ánh sáng từ nguồn sáng truyền tới.
_Bóng nửa tối nằm ở phía sau vật cản, nhận được ánh sáng từ một phần nguồn nguồn sáng truyền tới.
Câu5:
_Định luật phản xạ ánh sáng: Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng chứa tia tới và pháp tuyến của gương ở điểm tới.Góc phản xạ bằng góc tới.
Câu6:
Tính chất ảnh được tạo bởi gương:
_Gương phẳng: ảnh ảo, lớn bằng vật
_Gương cầu lồi: ảnh ảo, nhỏ hơn vật
_Gương cầu lõm: ảnh ảo, lớn hơn vật
So sánh ảnh của vật từ bé đến lớn được tạo bởi 3 gương:
_Gương phẳng< gương cầu lồi< gương cầu lõm
Vote cho 5sao mình nhé!
1.Khi nào ta nhìn thấy 1 vật ?
2.Nội dung của định luật truyền thẳng
- Giải thích nguyên tắc ngầm xếp hàng, giải thích hiện tượng nhật thực, nguyệt thực
3.Nội dung định luật phản xạ của ánh sáng. Cách xác định tia phản xạ, góc phản xạ
Giúp mik gấp đây là câu hỏi thi giữa học kì của mik
1.Ta nhìn thấy mọi vật khi có ánh sáng từ vật đó truyền vào mắt ta.
2.Trong môi trường tron g suốt và đồng tính, ánh sáng truyền đi theo đường thẳng
1. ta nhìn thấy một vật khi có ánh sáng truyền từ vật đó vào mắt ta .
2. định luật : trong môi trường trong suốt và đồng tính , ánh sáng truyền đi thoe đường thẳng .
3. định luật : tia phản xạ nằm trong góc tới và đường pháp tuyến của gương tại điểm tới .
góc phản xạ bằng góc tới
1.phát biểu định luật truyền thẳng của ánh sáng?vẽ tia sáng truyền đi trong không khí
2.thế nào là hiện tượng phản xạ ánh sáng?phát biểu định luật phản xạ ánh sáng.vẽ đường truyền của tia sáng trong không khí khi gặp mặt gương
3. thế nào là hiện tượng khúc xạ ánh sáng?phát biểu định luật khúc xạ ánh sáng.vẽ đường truyền của tia sáng truyền từ không khí vào nước vào không khí.so sánh góc tới và góc khúc xạ tronh hai trường hợp đó
4.thế nào là ánh sáng trắng,ánh sáng màu đơn sắc?cho ví dụ?
5.bt:chiếu 1 tia sáng tới MI tới gương phẳng và hợp với gương một góc 30 độ
a, vẽ tia phản xạ,và tính góc phản xạ
\(1\rightarrow4\left(SGK\right)\)
\(i=90^o-30^o=60^o\)
\(i=i'\Leftrightarrow i'=60^o\)
Điền từ thích hợp vào chỗ trống:
a) Định luật truyền thẳng của ánh sáng
Trong một môi trường .......... và đồng tính, ánh sáng truyền đi theo .............
b) Định luật phản xạ ánh sáng
Ánh sáng bị đổi hướng, hắt trở lại .......... Khi gặp bề mặt nhẵn của một vật. Hiện tượng này gọi là hiện tượng ...........
— Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng
............ Và ở ............. pháp tuyến so với .............
— Góc phản xạ bằng ...........
c) Sự khúc xạ ánh sáng
Hiện tượng ánh sáng truyền từ môi trường trong suốt này sáng môi trường trong suốt khác ............ ở mặt phân cách giữa hai môi trường, được gọi là hiện tượng ..............
— Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới và ở ................ pháp tuyến so với ............
— Khi góc tới tăng (giảm) thì góc khúc xạ cũng ............. Khi ánh sáng truyền từ không khí sang các môi trường trong suốt rắn, lỏng khác nhau thì góc khúc xạ .............góc tới. Khi ánh sáng truyền từ các môi trường trong suốt rắn, lỏng khác nhau sang không khí thì ........... lớn hơn ............. Khi góc tới bằng 0 độ thì góc khúc xạ .............., tia sáng .............. khi truyền qua hai môi trường.
a) Định luật truyền thẳng của ánh sáng
Trong một môi trường trong suốt và đồng tính, ánh sáng truyền đi theo đường thẳng .
b) Định luật phản xạ ánh sáng
Ánh sáng bị đổi hướng, hắt trở lại môi trường ban đầu Khi gặp bề mặt nhẵn của một vật. Hiện tượng này gọi là hiện tượng phản xạ ánh sáng
— Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng
phản Và ở bên kia pháp tuyến so với tia tới
— Góc phản xạ bằng góc tới
c) Sự khúc xạ ánh sáng
Hiện tượng ánh sáng truyền từ môi trường trong suốt này sáng môi trường trong suốt khác bị gãy khúc ở mặt phân cách giữa hai môi trường, được gọi là hiện tượng khúc xạ ánh sáng
— Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới và ở bên kia pháp tuyến so với tia tới
— Khi góc tới tăng (giảm) thì góc khúc xạ cũng tăng(giảm) Khi ánh sáng truyền từ không khí sang các môi trường trong suốt rắn, lỏng khác nhau thì góc khúc xạ nhỏ góc tới. Khi ánh sáng truyền từ các môi trường trong suốt rắn, lỏng khác nhau sang không khí thì góc khúc xạ lớn hơn góc tới Khi góc tới bằng 0 độ thì góc khúc xạ cũng bằng 0, tia sáng đi thẳng khi truyền qua hai môi trường.
Hiện tượng khúc xạ ánh sáng là gì ? vẽ hình và ghi chú đầy đủ. Phát biểu định luật khúc xạ ánh sáng . So sánh hiện tượng khúc xạ ánh sáng với hiện tượng phản xạ ánh sáng. Phản xạ toàn phần là gì ? Lăng kính là gì ? Vẽ đường đi của ánh sáng từ không khí qua lăng kính và từ lăng kính qua không khí.
*Hiện tượng khúc xạ là hiện tượng chùm tia sáng bị đổi phương đột ngột khi đi qua mặt phân cách hai môi trường truyền ánh sáng.
*Định luật khúc xạ ánh sáng
- Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới.
- Tia tới và tia khúc xạ nằm ở hai bên pháp tuyến tại điểm tới
- Đối với hai môi trường trong suốt nhất định, tỉ số giữa sin của góc tới và sin của góc khúc xạ là một hằng số.
\(\dfrac{sini}{sinr}=n\)
*Hiện tượng phản xạ toàn phần là hiện tượng phản xạ toàn bộ tia sáng tới, xảy ra ở mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt.
*Lăng kính là một khối trong suốt, đồng nhất, được giới hạn bởi hai mặt phẳng không song song.
- Giải thích một số ứng dụng của định luật truyền thẳng của ánh sáng trong thực tế: ngắm đường thẳng, sự xuất hiện vùng sáng, vùng tối, vùng nửa tối, hiện tượng nhật thực, nguyệt thực.
Tham khảo
1. Ngắm đường thẳng: Người ta thường đưa thước thẳng ngang tầm mắt để kiểm tra trước khi mua thước.
2. Bóng tối: Tấm bìa có vùng tối là do ánh sáng truyền thẳng vào tấm chắn sáng, không nhận được ánh sáng từ nguồn sáng truyền tới
3. Bóng nửa tối: Bóng nửa tối nằm phía sau vật cản, nhận được ánh sáng từ 1 phần của ánh sáng truyền tới.
4. Nhật thực: Là hiện tượng ở chỗ có bóng tối hay bóng nửa tối của Mặt Trăng trên Trái Đất.
5. Nguyệt thực: Nguyệt thực xảy ra khi Mặt Trăng bị Trái Đất che khuất, không nhận được ánh sáng từ phía Mặt Trời.
Vận dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng để giải thích 1 số hiện tượng trong thực tế : ngắm đường thẳng , bóng tối , bóng nửa tối , nhật thực , nguyệt thực
1. Ngắm đường thẳng: Người ta thường đưa thước thẳng ngang tầm mắt để kiểm tra trước khi mua thước.
2. Bóng tối: Tấm bìa có vùng tối là do ánh sáng truyền thẳng vào tấm chắn sáng, không nhận được ánh sáng từ nguồn sáng truyền tới
3. Bóng nửa tối: Bóng nửa tối nằm phía sau vật cản, nhận được ánh sáng từ 1 phần của ánh sáng truyền tới.
4. Nhật thực: Là hiện tượng ở chỗ có bóng tối hay bóng nửa tối của Mặt Trăng trên Trái Đất.
5. Nguyệt thực: Nguyệt thực xảy ra khi Mặt Trăng bị Trái Đất che khuất, không nhận được ánh sáng từ phía Mặt Trời.
( không chắc chắn lắm)
1. Ngắm đường thẳng: Người ta thường đưa thước thẳng ngang tầm mắt để kiểm tra trước khi mua thước.
2. Bóng tối: Tấm bìa có vùng tối là do ánh sáng truyền thẳng vào tấm chắn sáng, không nhận được ánh sáng từ nguồn sáng truyền tới
3. Bóng nửa tối: Bóng nửa tối nằm phía sau vật cản, nhận được ánh sáng từ 1 phần của ánh sáng truyền tới.
4. Nhật thực: Là hiện tượng ở chỗ có bóng tối hay bóng nửa tối của Mặt Trăng trên Trái Đất.
5. Nguyệt thực: Nguyệt thực xảy ra khi Mặt Trăng bị Trái Đất che khuất, không nhận được ánh sáng từ phía Mặt Trời
HIỆN TƯỢNG PHẢN XẠ ÁNH SÁNG LÀ GÌ ? NÊU NỘI DUNG ĐỊNH LUẬT TRUYỀN THẲNG CỦA ÁNH SÁNG
Định luật: Trong môi trường trong suốt và đồng tính, ánh sáng truyền đi theo đường thẳng.