Nêu ý nghĩa của các công thức hóa học sau:
a ) F e 2 ( S O 4 ) 3 b ) O 3 c ) C u S O 4
nêu ý nghĩa của các công thức hóa học sau a)P2O5
b)FeCl3
C) Mg(HCO3)2
d) NH4HCO3
a)
- Hợp chất được cấu tạo từ 2 nguyên tố P và O
- Có 2 nguyên tử P và 5 nguyên tử O
- PTK: 142
b)
- Hợp chất được cấu tạo từ 2 nguyên tố Fe và Cl
- Có 1 nguyên tử Fe và 3 nguyên tử Cl
- PTK: 162,5
c)
- Hợp chất được cấu tạo từ 4 nguyên tố Mg, H, C và O
- Có 1 nguyên tử Mg, 2 nguyên tử H, 2 nguyên tử C và 6 nguyên tử O
- PTK: 146
d)
- Hợp chất được cấu tạo từ 4 nguyên tố N, H, C và O
- Có 1 nguyên tử N, 5 nguyên tử H, 1 nguyên tử C và 3 nguyên tử O
- PTK: 79
a)
- Hợp chất được cấu tạo từ 2 nguyên tố P và O
- Có 2 nguyên tử P và 5 nguyên tử O
- PTK: 142
b)
- Hợp chất được cấu tạo từ 2 nguyên tố Fe và Cl
- Có 1 nguyên tử Fe và 3 nguyên tử Cl
- PTK: 162,5
c)
- Hợp chất được cấu tạo từ 4 nguyên tố Mg, H, C và O
- Có 1 nguyên tử Mg, 2 nguyên tử H, 2 nguyên tử C và 6 nguyên tử O
- PTK: 146
d)
- Hợp chất được cấu tạo từ 4 nguyên tố N, H, C và O
- Có 1 nguyên tử N, 5 nguyên tử H, 1 nguyên tử C và 3 nguyên tử O
- PTK: 79
Bài 1: Tính hóa trị của Fe và Cu trong các công thức sau: Fe2O3, Fe(NO3)2 , Cu(OH)2.
Bài 2: 1) Lập công thức hóa học của các chất tạo bởi:
a) Natri và nhóm cacbonat (CO3)
b) Nhôm và nhóm hidroxit (OH)
2) Nêu ý nghĩa của các công thức hóa học vừa lập ở trên ?
Bài 3: Trong các công thức hóa học sau, công thức nào viết đúng, công thức nào viết sai? Nếu sai sửa lại.
NA2 , N , P2, CaCl2 , Al(OH)2 , KO2 , BaSO4
Bài 4: Một nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt trong nguyên tử là 115 hạt. Trong đó hạt không mang điện nhiều hơn hạt mang điện âm là 10 hạt.
a) Tính số hạt mỗi loại trong nguyên tử?
b) Biết mp = mn = 1đvC. Tính nguyên tử khối của nguyên tố X và cho biết X là nguyên tố nào?
Bài 1:
\(Fe_2O_3:Fe\left(III\right)\\ Fe\left(NO_3\right)_2:Fe\left(II\right)\\ Cu\left(OH\right)_2:Cu\left(II\right)\)
Bài 2:
\(a,Na_2CO_3\\ b,Al\left(OH\right)_3\)
Bài 3: NA2 là chất gì?
Sai: \(Al\left(OH\right)_2;KO_2\)
Sửa: \(Al\left(OH\right)_3;K_2O\)
Ý nghĩa:
- N là 1 nguyên tử nitơ, \(NTK_N=14\left(đvC\right)\)
- P2 là 1 phân tử photpho, \(PTK_{P_2}=31\cdot2=62\left(đvC\right)\)
- CaCl2 được tạo từ nguyên tố Ca và Cl, HC có 1 nguyên tử Ca và 2 nguyên tử Cl, \(PTK_{CaCl_2}=40+35,5\cdot2=111\left(đvC\right)\)
- Al(OH)3 được tạo từ nguyên tố Al, O và H, HC có 1 nguyên tử Al, 3 nguyên tử O và 3 nguyên tử H, \(PTK_{Al\left(OH\right)_3}=27+\left(16+1\right)\cdot3=78\left(đvC\right)\)
- K2O được tạo từ nguyên tố K và O, HC có 2 nguyên tử K và 1 nguyên tử O, \(PTK_{K_2O}=39\cdot2+16=94\left(đvC\right)\)
- BaSO4 được tạo từ nguyên tố Ba, S và O; HC có 1 nguyên tử Ba, 1 nguyên tử S và 4 nguyên tử O, \(PTK_{BaSO_4}=137+32+16\cdot4=233\left(đvC\right)\)
Bài 4:
\(a,\left\{{}\begin{matrix}p+n+e=115\\n-e=10\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}2e+n=115\\n=10+e\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}10+3e=115\\n=10+e\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}e=p=35\\n=45\end{matrix}\right.\)
\(b,NTK_x=35\cdot1+45\cdot1=80\left(đvC\right)\)
Do đó X là Brom (Br)
Bài 1:
Lần lượt là:
Fe(III), Fe(II), Cu(II)
Bài 2:
a. Na2CO3
Ý nghĩa:
- Có 3 nguyên tố tạo thành là Na, C và O
- Có 2 nguyên tử Na, 1 nguyên tử C và 3 nguyên tử O
- \(PTK_{Na_2CO_3}=23.2+12+16.3=106\left(đvC\right)\)
b. Al(OH)3
Ý nghĩa:
- Có 3 nguyên tố tạo thành là Al, O và H
- Có 1 nguyên tử Al, 3 nguyên tử O và 3 nguyên tử H
- \(PTK_{Al\left(OH\right)_3}=27+\left(16+1\right).3=78\left(đvC\right)\)
Bài 3:
Sai:
NA2: Na
N: N2
P2: P
Al(OH)2: Al(OH)3
KO2: K2O
Bài 4:
a. Ta có: p + e + n = 115
Mà p = e, nên: 2e + n = 115 (1)
Theo đề, ta có: n - e = 10 (2)
Từ (1) và (2), ta có HPT:
\(\left\{{}\begin{matrix}2e+n=115\\n-e=10\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}2e+n=115\\-e+n=10\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}3e=105\\n-e=10\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}e=35\\n=45\end{matrix}\right.\)
Vậy p = e = 35 hạt, n = 45 hạt.
b. Nguyên tử khối của X bằng: p + n = 35 + 45 = 80(đvC)
=> X là brom (Br)
Câu 1: Nêu ý nghĩa của công thức hóa học : Al(NO 3 ) 3
Câu 2: Lập công thức hóa học của hợp chất tạo bởi nguyên tố Na và O
Câu 3: Một hợp chất A có công thức chung là X 2 O 3 . Biết phân tử khối của A là 102 (đvC). Tìm công thức hóa học của A
(Cho biết nguyên tử khối của: N=14 ; O=16 ; Al=27 ; H=1 ; C=12 ; Fe=56)
Câu 1:
\(-Al\left(NO_3\right)_3\text{ được tạo bởi nguyên tố Al,N và O}\\ -\text{Trong 1 phân tử }Al\left(NO_3\right)_3\text{ có 1 nguyên tử Al, 3 nguyên tử N và 9 nguyên tử O}\\ -PTK_{Al\left(NO_3\right)_3}=27+14\cdot3+16\cdot9=213\left(đvC\right)\)
Câu 2:
CT chung: \(Na_x^IO_y^{II}\)
\(\Rightarrow x\cdot I=y\cdot II\Rightarrow\dfrac{x}{y}=2\Rightarrow x=2;y=1\\ \Rightarrow Na_2O\)
Câu 3:
Ta có \(PTK_A=2NTK_X+3NTK_O=102\)
\(\Rightarrow2NTK_X=102-48=54\\ \Rightarrow NTK_X=27\left(đvC\right)\)
Vậy X là Al và CTHH của A là \(Al_2O_3\)
Câu 1 : Al : gồm 1 nguyên tử Nhôm , 3 nguyên tử Nitrat
Câu 2 : NaxOy
\(\dfrac{x}{y}=\dfrac{II}{I}=\dfrac{2}{1}\)
=> CTHH Na2O
Câu 3
=> A.2+16.3=102
=>A= 27
=> A là nguyên tử Al
a) Nêu ý nghĩa của công thức hóa học
b) Mỗi công thức hóa học sau đây cho biết những thông tin gì?
Na2CO3, O2, H2SO4, KNO3
a,
Công thức hóa học của một chất cho biết:
- Nguyên tố nào tạo ra chất
- Số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong một phân tử chất.
- Phân tử khối của chất.
b, Với CTHH Na2CO3:
- Đây là hợp chất được tạo thành từ 3 NTHH: Na, C, O
- Hợp chất có 2 nguyên tử Na, 1 nguyên tử C và 3 nguyên tử O liên kết với nhau.
\(PTK_{Na_2CO_3}=2.NTK_{Na}+NTK_C+3.NTK_O=2.23+12+3.16=106\left(đ.v.C\right)\)
Với CTHH O2:
- Đây là đơn chất chỉ được tạo thành từ 1 NTHH: O
- Phân tử gồm có 2 nguyên tử Oxygen liên kết với nhau.
\(PTK_{O_2}=2.NTK_O=2.16=32\left(đ.v.C\right)\)
b, Với CTHH H2SO4:
- Đây là hợp chất được tạo thành từ 3 NTHH: H, S, O.
- Hợp chất có 2 nguyên tử H, 1 nguyên tử S và 4 nguyên tử O liên kết với nhau.
\(PTK_{H_2SO_4}=2.NTK_H+NTK_S+4.NTK_O=2.1+32+4.16=98\left(đ.v.C\right)\)
Với CTHH KNO3:
- Đây là hợp chất được tạo thành từ 3 NTHH: K, N, O
- Hợp chất có 1 nguyên tử K, 1 nguyên tử N và 3 nguyên tử O liên kết với nhau.
\(PTK_{KNO_3}=NTK_K+NTK_N+3.NTK_O=39+14+3.16=101\left(đ.v.C\right)\)
1) Lập công thức hóa học của các chất tạo bởi:
a) Natri và nhóm cacbonat (CO3)
b) Nhôm và nhóm hidroxit (OH)
2) Nêu ý nghĩa của các công thức hóa học vừa lập ở trên ?
a, Na2CO3
b, Al(OH)3
2. Từ CTHH Na2CO3 ta biết:
+ Na2CO3 được tạo ra từ 3 ng tố: Na , C ,O
+ Trong đó có 2 ng tử Na, 1 ng tử C , 3 ng tử O
+ \(PTK_{Na_2CO_3}=23.2+12+16.3=124\)
Từ CTHH Al(OH)3 ta biết:
+ Al(OH)3 tạo ra từ 3 ng tố: Al, O,H
+ Trong đó có 1 ng tử Al, 3 ng tử O, 3 ng tử H
+ \(PTK_{Al\left(OH\right)_3}=27+\left(16+1\right).3=78\)
bài 2 lập công thức hóa học và nêu ý nghĩa về CTHH của các hợp chất tạo bởi : a) N(IV) và o b) Zn và (PO4)
GIÚP MÌNH VS MÌNH CẦN GẤP
c. CTHH: N2O
Ý nghĩa:
- Có 2 nguyên tố tạo thành là N và O
- Có 2 nguyên tử N và 1 nguyên tử O
- \(PTK_{N_2O}=14.2+16=44\left(đvC\right)\)
d. CTHH: Zn3(PO4)2
Ý nghĩa:
- Có 3 nguyên tố tạo thành là Zn, P và O
- Có 3 nguyên tử Zn, 2 nguyên tử P và 8 nguyên tử O
- \(PTK_{Zn_3\left(PO_4\right)_2}=65.3+\left(31+16.4\right).2=385\left(đvC\right)\)
Lập công thức hóa học của hợp chất tạo bởi
a) Ca (II) và nhóm (SO4) (II)
b) Cu(II) và Cl (I)
( Nêu ý nghĩa của các công thức hóa học vừa lập được)
\(a,CTTQ:Ca_x^{II}\left(SO_4\right)_y^{II}\\ \Rightarrow x\cdot II=y\cdot II\Rightarrow\dfrac{x}{y}=1\Rightarrow x=1;y=1\\ \Rightarrow CaSO_4\\ b,CTTQ:Cu_x^{II}Cl_y^I\\ \Rightarrow x\cdot II=y\cdot I\Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{1}{2}\Rightarrow x=1;y=2\\ \Rightarrow CuCl_2\)
\(a,\) HC đc tạo bởi nt Ca,S và O
1 phân tử \(CaSO_4\) có 1 nguyên tử Ca, 1 nguyên tử S và 4 nguyên tử O
\(PTK_{CaSO_4}=40+32+16.4=136(đvC)\)
\(b,\) HC đc tạo bởi nt Cu và Cl
1 phân tử \(CuCl_2\) có 1 nguyên tử Cu và 2 nguyên tử Cl
\(PTK_{CuCl_2}=64+35,5.2=135(đvC)\)
a) \(Ca\left(SO_4\right)\)
b) \(CuCl_2\)
Nêu ý nghĩa của công thức hóa học sau:
a) Na2SO4
b) Al(NO3)3
a) Ý nghĩa:
Tạo nên từ 3 nguyên tố: Na, S, OGồm 2Na, 1S, 4OPTK = 23 x 2 + 32 + 16 x 4 = 142 đvCb) Ý nghĩa:
Tạo nên từ 3 nguyên tố: Al, N, OGồm 1Al, 3N, 9OPTK = 27 + 14 x 3 + 16 x 9 = 213 đvCa)-Gồm 3 nguyên tử Na,S,O tạo nên
-Có 2 phân tử Na.1 phân tử S và 4 phân tử O trong 1 phân tử
-PTK=142 đvC
b)-Gồm 3 nguyên tử Al,N,O tạo nên
-Có 1 phân tử Al,3 phân tử N và 9 phân tử Oxi trong 1 phân tử
-PTK=213 đvC
Chúc bạn học tốt
câu 1.TÍNH HÓA TRỊ CỦA Fe trong của hợp chất Fe (No3)3
-tính hóa trị của S trong công thức Na2S
câu 2. hãy cho biết ý nghĩa của các công thức hóa học sau
-MgCl2
-Zn(NO3)2
( Biết Al=27; O=16 ; Ca=40 ; H=1 ; C=12 ; Zn =65 ; N=14 ; Mg =24 :cl=35,5
câu 3 lập công thức hóa học của các hợp chất sau và tính phân tử khối
1- nhôm (Al ) và õi (O)
2- canxi (Ca) và nhóm hiddrroxit (OH)
3- cacbon (c) IV và oxi (O)
Câu 1:
\(\text{Đ}\text{ặt}:Fe^a\left(NO_3\right)^I_3\\ QTHT:I.3=a.1\\ \Rightarrow a=\dfrac{I.3}{1}=III\\ \Rightarrow Fe\left(III\right)\\ \text{Đ}\text{ặt}:Na^I_2S^a\\ QTHT:2.I=a.1\\ \Rightarrow a=\dfrac{2.I}{1}=II\\ \Rightarrow S\left(II\right)\)
Câu 2:
- CTHH MgCl2 có ý nghĩa:
+ Hợp chất này được cấu tạo từ 2 nguyên tố hoá học là Mg và Cl.
+ Hợp chất này có tỉ lệ số nguyên tử Mg: Số nguyên tử Cl: 1:2
+ \(PTK_{MgCl_2}=NTK_{Mg}+2.NTK_{Cl}=24+35,5.2=95\left(\text{đ}.v.C\right)\)
- CTHH Zn(NO3)2 có ý nghĩa:
+ Hợp chất này được cấu tạo từ 3 nguyên tố hoá học: Zn, N, O
+ Hợp chất này có tỉ lệ số nguyên tử Zn: Số nguyên tử N: Số nguyên tử O= 1:2:6
+ \(PTK_{Zn\left(NO_3\right)_2}=NTK_{Zn}+2.\left(NTK_N+3.NTK_O\right)\\ =65+2.\left(14+3.16\right)=189\left(\text{đ}.v.C\right)\)
Câu 3:
1)
\(\text{Đ}\text{ặt}:Al^{III}_xO^{II}_y\left(x,y:nguy\text{ê}n,d\text{ươ}ng\right)\\ QTHT:x.III=y.II\\ \Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{II}{III}=\dfrac{2}{3}\Rightarrow x=2;y=3\\ \Rightarrow CTHH:Al_2O_3\\ PTK_{Al_2O_3}=2.NTK_{Al}+3.NTK_O=2.27+3.16=102\left(\text{đ}.v.C\right)\)
2)
\(\text{Đ}\text{ặt}:Ca^{II}_a\left(OH\right)^I_b\\ QTHT:a.II=b.I\\ \Rightarrow\dfrac{a}{b}=\dfrac{I}{II}=\dfrac{1}{2}\Rightarrow a=1;b=2\\ \Rightarrow CTHH:Ca\left(OH\right)_2\\ PTK_{Ca\left(OH\right)_2}=NTK_{Ca}+2.NTK_O+2.NTK_H\\ =40+2.16+2.1=74\left(\text{đ}.v.C\right)\)
3)
\(\text{Đ}\text{ặt}:C^{IV}_mO^{II}_n\\ QTHT:m.IV=II.n\\ \Rightarrow\dfrac{m}{n}=\dfrac{II}{IV}=\dfrac{2}{4}=\dfrac{1}{2}\Rightarrow m=1;n=2\\ \Rightarrow CTHH:CO_2\\ PTK_{CO_2}=NTK_C+2.NTK_O=12+2.16=44\left(\text{đ}.v.C\right)\)