Thành tựu không thuộc giai đoạn cách mạng đá mới ở Việt Nam là
A. Phát triển kĩ thuật mài, cưa, khoan đá, chế tác đồ gốm
B. Nông nghiệp trồng lúa nước
C. Chế tác và sử dụng đồ trang sức
D. Phát minh ra lửa
nghề thủ công chế tác đá và nghề làm gốm trong thời kì đồ đá mới phát triển ở đâu
Ngoài nông nghiệp trồng lúa nước, còn có những ngành nào ra đời ở Đông Nam Á trong thời hậu kì đá mới? A. Đánh bắt cá. B. Chăn nuôi gia súc. C. Đúc đồng, rèn sắt . D. Làm đồ gốm và dệt vải.
Câu 1 :Sự phát triển và phân bố công nghiệp chế biến có ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển nông nghiệp ?
Câu 2: Vai trò của yếu tố chính sách phát triển nông nghiệp nông thôn đã tác động lên những vấn đề gì?
Câu 3 : Dựa vào bản đồ trong Atlat Việt Nam và kiến thức đã học hãy nhận xét và giải thích sự phân bố các vùng trồng lúa nước ta
1.
+ Tiêu thụ nông sản, giúp cho nông nghiệp phát triển ổn định.
+ Làm tăng giá trị và khả năng cạnh tranh của nông sản.
+ Thúc đẩy việc hình thành các vùng chuyên canh.
+ Đẩy mạnh quá trình chuyển từ nền nông nghiệp cổ truyền sang nền nông nghiệp hàng hóa, hiện đại.
Câu 1: Trả lời:
tỉ lệ phần trăm của công nghiệp tăng thì một số sản phẩm nông nghiệp sẽ bi giảm sút.
ví dụ :cây sắn ngày xưa la cây nông nghiệp nhưng bây giờ trở thành cây công nghiệp vì qua máy chế biến ma bạn
Hãy sắp xếp các dữ liệu sau theo trình tự thời gian xuất hiện: 1. Đồ đá ghè đẽo thô sơ; 2. Đồ đồng thau; 3. Kĩ thuật mài, khoan, cưa, cắt đá; 4. Chế tạo cung tên; 5. Đồng đỏ; 6. Đồ sắt.
A. 1, 2, 3, 4, 5, 6.
B. 1,3,5,6,4,2.
C. 1,3,5,4,2,6.
D. 1,3,4,5,2,6.
Hãy nối nội dung ở cột A cho phù hợp với nội dung ở cột B sau đây:
A |
B |
1. Người tối cổ 2. Người tinh khôn 3. Cách mạng đá mới |
A. Xuất hiện những màu da khác nhau, chia thành ba chủng tộc lớn B. Biết sử dụng lửa và chế tạo ra lửa C. Ghè đẽo công cụ một mặt cho sắc và vừa tay cầm D. Biết sử dụng đồ trang sức E. Biết chế tạo cung tên |
Đáp án:
Nối 1 với B, C
Nối 2 với A, B, E
Nối 3 với B, D
Câu 2: B nhà tư tưởng tiến bộ nhất của chủ nghĩa XH không tưởng là
A. Xanh-xi-mông, Phu-ri-ê, Crôm-oen.
B. Phu-ri-ê, Mông-te-xki-ơ, Ô-oen.
C. Xanh-xi-mông, Phu-ri-ê, Ru-xô.
D. Xanh-xi-mông, Phu-ri-ê, Ô-oen.
Câu 3: Ai là tác giả của thuyết tiến hóa và di truyền?
A. Đác-Uyn.
B. Lô-mô-nô-xốp.
C. Puốc-kin –giơ.
D. Niu-tơn
Câu 4: Thành tựu cơ bản nhất trong nền công nghiệp cuối thế kỉ XVIII đầu thế kỉ
XIX là gì?
A. Kĩ thuật luyện kim được cải tiến.
B. Nhiều máy chế tạo công cụ ra đời.
C. Máy hơi nước được sử dụng rộng rãi.
D. Phát triển nghề thai thác mỏ.
Câu 5: Thành tựu quan trọng nhất trong nền nông nghiệp đầu thế kỉ XIX là gì?
A. Sử dụng phân hóa học, máy kéo, máy cày, tăng hiệu quả làm đất và năng suất
cây trồng.
B. Áp dụng những tiến bộ kĩ thuật vào sản xuất.
C. Áp dụng phương pháp canh tác mới.
D. Máy móc được sử dụng rộng rãi trong nông nghiệp.
TL:
C1: D
C2: C
C3: A
^HT^
Câu 2: B nhà tư tưởng tiến bộ nhất của chủ nghĩa XH không tưởng làA. Xanh-xi-mông, Phu-ri-ê, Crôm-oen.B. Phu-ri-ê, Mông-te-xki-ơ, Ô-oen.C. Xanh-xi-mông, Phu-ri-ê, Ru-xô.D. Xanh-xi-mông, Phu-ri-ê, Ô-oen.Câu 3: Ai là tác giả của thuyết tiến hóa và di truyền?A. Đác-Uyn.B. Lô-mô-nô-xốp.C. Puốc-kin –giơ.D. Niu-tơn
Câu 4: Thành tựu cơ bản nhất trong nền công nghiệp cuối thế kỉ XVIII đầu thế kỉXIX là gì?A. Kĩ thuật luyện kim được cải tiến.B. Nhiều máy chế tạo công cụ ra đời.C. Máy hơi nước được sử dụng rộng rãi.D. Phát triển nghề thai thác mỏ.
Câu 5: Thành tựu quan trọng nhất trong nền nông nghiệp đầu thế kỉ XIX là gì? Thành tựu quan trọng nhất trong nền nông nghiệp đầu thế kỉ XIX là sử dụng phân hóa học, máy kéo, tăng hiệu quả làm đất và năng suất cây trồng
A. Sử dụng phân hóa học, máy kéo, máy cày, tăng hiệu quả làm đất và năng suấtcây trồng.B. Áp dụng những tiến bộ kĩ thuật vào sản xuất.C. Áp dụng phương pháp canh tác mới.D. Máy móc được sử dụng rộng rãi trong nông nghiệp.
qua lớp 8 thảo nào đọc cái gì cũng lạ vài cái là quen thui
Kĩ thuật chế tác đá giai đoạn Bắc Sơn có điểm gì tiến bộ hơn Núi Đọ?
Biết ghè đẽo những hòn đá cuộ ven suối để làm công cụ.
Biết ghè đẽo, sau đó mài cho phần lưỡi sắc, nhọn hơn.
Biết sử dụng các hòn cuội có sẵn ở ven sông, suối làm công cụ.
Biết ghè đẽo, sau đó mài toàn bộ phần thân và phần lưỡi công cụ.
Biết ghè đẽo, sau đó mài toàn bộ phần thân và phần lưỡi công cụ.
Kĩ thuật chế tác đá giai đoạn Bắc Sơn có điểm gì tiến bộ hơn Núi Đọ?
Biết ghè đẽo những hòn đá cuộ ven suối để làm công cụ.
Biết ghè đẽo, sau đó mài cho phần lưỡi sắc, nhọn hơn.
Biết sử dụng các hòn cuội có sẵn ở ven sông, suối làm công cụ.
Biết ghè đẽo, sau đó mài toàn bộ phần thân và phần lưỡi công cụ.
Hãy kết nối mốc thời gian ở cột bên trái với nội dung ở cột bên phải cho phù hợp
1. 4 triệu năm trước đây. 2. 4 vạn năm trước đây. 3. 1 vạn năm trước đây. 4. 5500 năm trước đây. 5. 4000 năm trước đây. 6. 3000 năm trước đây. |
A) Xuất hiện đồng đỏ B) Xuất hiện đồng thau C) Xuất hiện đồ sắt D) Chế tạo cung tên E) Kĩ thuật mài, khoan, cưa, cắt đá H) Đồ đá ghè đẽo thô sơ. |
A. 1 – a, 2 – b, 3 – c, 4 – d, 5 – e, 6 – h.
B. 1 – h, 2 – e, 3 – d, 4 – b, 5 – a, 6 – c.
C. 1 – h, 2 – e, 3 – d, 4 – a, 5 – b, 6 – c.
D. 1 – d, 2 – h, 3 – e, 4 – a, 5 – b, 6 – c.
Phát minh quan trọng nhất của người tối cổ là:
A. Chế tạo công cụ lao động
B. Biết cách tạo ra lửa
C. Chế tác đồ gốm
D. Chế tác đồ gỗ, đồ gốm
Phát minh quan trọng nhất của người tối cổ là:
A. Chế tạo công cụ lao động
B. Biết cách tạo ra lửa
C. Chế tác đồ gốm
D. Chế tác đồ gỗ, đồ gốm