loại đất không vê thuộc loại đất nào ?
a) đất cát b)đất thịt c)đất cát pha d)đất thịt nặng
loại đất nào không vê được thành viên
A đất sét B đất cát C đát cát pha D đát thịt nhẹ
M.N ƯI, GIÚP MIK VS, THẦY CÔ CHO MÀ NGU LUN:((
9. Xác định đất trồng bằng cách ve tay đơn giản và trạng thái đất sau khi vê là: “Không vê được.” Theo em đây là loại đất gì ?
A. Đất cát. B. Đất sét.
C. Đất thịt nặng. D. Đất cát pha.
10. Xác định đất trồng bằng cách ve tay đơn giản và trạng thái đất sau khi vê là:”Chỉ vê được thành viên rời rạc.” Theo em đây là loại đất gì ?
A. Đất cát. B. Đất sét.
C. Đất thịt nặng. D. Đất cát pha.
11. Xác định đất trồng bằng cách ve tay đơn giản và trạng thái đất sau khi vê là: “Vê được thành thỏi, khi uốn không có vết nứt.” Theo em đây là loại đất gì ?
A. Đất cát. B. Đất sét.
C. Đất thịt nặng. D. Đất cát pha.
12. “ Bạn Minh làm thí nghiệm với đất trồng bằng cách ve tay đơn giản và trạng thái đất sau khi Minh vê là: Vê được thành thỏi nhưng khi uốn có vết nứt ” Theo em đây là loại đất gì ?
A. Đất cát. B. Đất sét.
C. Đất thịt nặng. D. Đất cát pha.
13. Nhóm phân nào sau đây thuộc nhóm phân hữu cơ?
A. Đạm, kali, vôi. B. Phân xanh, phân chuồng, phân rác
C. Phân xanh, phân kali. D. Phân chuồng, kali
14. Các loại phân sau đâu không phải là phân hóa học?
A. Phân đạm. B. Phân vi lượng.
C. Phân bón chứa vi sinh vật chuyển hóa đạm. D. NPK.
15. Phân bón có tác dụng gì?
A. Tăng năng suất.
B. Tăng chất lượng, tăng năng suất, tăng độ phì nhiêu cho đất.
C. Tăng chất lượng, tăng các vụ gieo trồng trong năm.
D. Diệt cỏ dại.
16. Phân bón không có tác dụng nào sau đây?
A. Diệt trừ cỏ dại. B. Tăng năng suất cây trồng.
C. Tăng chất lượng nông sản. D. Tăng độ phì nhiêu của đất.
17. Đâu là phân vi sinh?
A. NPK. B. Khô dầu.
C. Phân bón có chứa vi sinh chuyển hóa lân. D. Phân đa nguyên tố.
18. Loại phân bón nào sau đây không phải là phân bón hữu cơ?
A. Than bùn. B. Than đá. C. Phân chuồng. D. Phân xanh
19. Bón đạm cho lúa trong điều kiện thời tiết như thế nào là hợp lí?
A. Mưa lũ. B. Nắng nóng.
C. Mưa rào. D.Thời tiết râm mát, có mưa phùn nhỏ.
20. Nhóm phân nào sau đây dùng để bón lót?
A. Phân hữu cơ, phân xanh, phân đạm.
B. Phân xanh, phân kali, phân NPK
C. Phân rác, phân xanh, phân chuồng.
D. Phân lân, phân xanh, phân vi sinh
20. Bón thúc là cách bón:
A. trong quá trình sinh trưởng của cây. B. nhiều lần
C. trước khi gieo trồng. D. 1 lần.
21. Đối với phân hóa học, chúng ta không được:
A. đựng trong chum, vại, túi nilon bịt kín.
B. để nơi khô ráo, thoáng mát.
C. không để lẫn lộn các loại phân bón với nhau.
D. phơi nắng.
22. Dựa vào thời kì bón, người ta chia thành mấy cách bón phân?
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
23. Sản xuất giống cây trồng nhằm mục đích:
A. tạo ra nhiều hạt giống phục vụ gieo trồng.
B. tăng năng suất cây trồng.
C. tạo ra nhiều hạt giống, cây con giống phục vụ gieo trồng.
D. tăng vụ gieo trồng.
24. Sản xuất giống cây trồng bằng hạt thường áp dụng loại cây nào sau đây?
A. Cây lúa, B. Cây bưởi. C. Mai. D. Cây mía
25. Dấu hiệu nào là dấu hiệu khi cây trồng bị sâu, bệnh phá hoại?
A. Cành bị gãy. B. Cây, củ bị thối.
C. Lá xanh tốt. D. Quả to hơn.
26. Khi bị sâu, bệnh, cây trồng có biểu hiện thế nào?
A. Sinh trưởng và phát triển giảm. B. Tốc độ sinh trưởng tăng.
C. Chất lượng nông sản không thay đổi. D. Tăng năng suất cây trồng.
27. Côn trùng gây hại có kiểu biến thái hoàn toàn, ở giai đoạn nào chúng phá hại mạnh nhất?
A. Sâu trưởng thành. B. Sâu non. C. Nhộng. D. Trứng
28. Bộ phận cây trồng bị thối không do nguyên nhân nào?
A. Vi rút. B.Nắng nóng. C. Nấm. D. Mốc.
29. Biện pháp nào được coi là biện pháp cơ sở để phòng và trừ sâu, bệnh hại?
A. Biện pháp canh tác. B. Biện pháp thủ công.
C. Biện pháp hóa học. D. Biện pháp sinh học.
30. Đâu là nội dung của biện pháp canh tác phòng chống sau bệnh hại?
A. Dùng thuốc trừ sâu.
B. Dùng vợt, bẫy đèn, bả độc để diệt sâu hại.
C. Làm đất, vệ sinh đồng ruộng, luân canh cây trồng.
D. Nuôi bọ rùa.
31. “Khi Thanh Long bị bệnh đốm trắng Bác Hằng được nhân viên bán hàng giới thiệu thuốc hóa học để diệt. Bác Hằng chê thuốc hóa học có nhược điểm”. Theo em nhược điểm biện pháp hóa học là:
A. khó thực hiện, tốn tiền...
B. gây độc cho người, ô nhiễm môi trường, phá vỡ cân bằng sinh thái.
C. hiệu quả chậm, tốn nhiều công sức tiền của.
D. ít tác dụng khi sâu,bệnh đã phát triển thành dịch.
32. “Khi thấy Cây mai nhà mình bị sâu Bác Lan dùng nước pha tỏi, ớt và xả để xit lên lá mai”. Theo em dùng tay bắt sâu hay ngắt bỏ cành, lá bị bệnh thuộc loại biên pháp gì?
A. Biện pháp hóa học. B. Biện pháp sinh học
C. Biện pháp canh tác. D. Biện pháp thủ công
33. “Để bắt đầu vụ lúa mới Bác Nam thường, vệ sinh đồng ruộng, làm đất và bác luôn gieo trồng đúng thời vụ. Bác Nam nói đó là biện pháp cơ sở để phòng và trừ sâu, bệnh hại”. Theo em biện pháp nào được coi là biện pháp cơ sở để phòng và trừ sâu, bệnh hại?
A. Biện pháp canh tác. B. Biện pháp thủ công.
C. Biện pháp hóa học. D. Biện pháp sinh học.
34. “ Chú Bách nói với cô Loan. Sao ruộng nhà mình thường bị sau bệnh nhiều thế, dù tui có sử dụng nhiều biện pháp phòng trừ. Cô loan cười bảo muốn phòng, trừ sâu, bệnh đạt hiệu quả cao cần phải ….” Theo em muốn phòng, trừ sâu, bệnh đạt hiệu quả cao cần phải sử dụng biện pháp nào?
A. Sử dụng biện pháp hóa học.
B. Sử dụng biện pháp sinh học.
C. Sử dụng biện pháp canh tác.
D. Sử dụng tổng hợp các biện pháp phòng trừ phù hợp với từng thời điểm.
35. Bừa và đập đất có tác dụng:
A. xáo trộn lớp mặt đất, làm đất tơi xốp.
B. làm nhỏ đất, thu gom cỏ dại, trộn đều phân và san phẳng mặt ruộng.
C. dễ chăm sóc cây, tránh ngập úng và tạo tầng đất dầy.
D. diệt cỏ dại và mầm mống sâu, bệnh.
36. Loại đất nào dưới đây không cần yêu cần cày sâu?
A. Đất thịt. B. Đất cát.
C. Đất trồng cây ăn quả, cây công nghiệp. D. Đất sét.
37. Vụ hè thu thường diễn ra trong khoảng thời gian nào?
A. Cuối tháng 4 đến đầu tháng 9.
B. Tháng 11 đến tháng 4 năm sau.
C. Tháng 9 đến tháng 12.
D. Tháng 6 đến tháng 11.
38. Hạt giống đem gieo trồng phải đạt các tiêu chí:
A. tỷ lệ hạt nảy mầm cao, không có sâu, bệnh.
B. kích thước hạt to, tỷ lệ hạt nảy mầm cao
C. kích thước hạt to, tỷ lệ hạt nảy mầm cao. không có sâu, bệnh.
D. không có sâu, bệnh, kích thước hạt to.
39. Bừa và đập đất có tác dụng:
A. xáo trộn lớp mặt đất, làm đất tơi xốp.
B. làm nhỏ đất, thu gom cỏ dại, trộn đều phân và san phẳng mặt ruộng.
C. dễ chăm sóc cây, tránh ngập úng và tạo tầng đất dầy.
D. diệt cỏ dại và mầm mống sâu, bệnh.
40. Muốn xác định thời vụ gieo trồng cần phải dựa trên các yếu tố:
A. thời tiết, khí hậu, loại giống cây trồng.
B. tình hình phát sinh sâu, bệnh ở mỗi điạ phương.
C. loại cây trồng, tình hình phát sinh sâu, bệnh ở mỗi điạ phương.
D. khí hậu, loại cây trồng,tình hình phát sinh sâu, bệnh ở mỗi điạ phương.
Câu 51: Đất vê được thành thỏi nhưng khi uốn đứt đoạn là loại đất:
A. Đất cát pha. B. Đất sét. C. Đất thịt trung bình. D. Đất thịt nhẹ
Câu 52: Trạng thái đất sau khi vê, uốn cong có vết nứt, đất đó là:
A. Đất cát. B. Đất thịt nhẹ. C. Đất thịt nặng. D. Đất thịt trung bình.
c)Đất thịt trung bình
B. Đất thịt nhẹ.
moij người ơi cho em hỏi
loại đất nào sau đây giữ nước tốt nhất
A đất cát
B đất sét
C đất thịt
D đất cát pha
loại đất nào sau đây giữ nước tốt nhất
A đất cát
B đất sét
C đất thịt
D đất cát pha
Loại đất nào dưới đây có khả năng giữ nước, chất dinh dưỡng trung bình?
A. Đất cát
C. Đất thịt trung bình
B. Đất thịt nhẹ
D. Đất thịt nặng.
Loại đất nào sau đây có khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng kém nhất, tốt nhất: đất cát, đất cát pha, đất thịt, đất sét?
mọi ng cho mk hỏi :
đất ở ngoài ruộng thuộc loại đất cát , đất cát pha , đất thịt nhẹ , đất thịt trung bình , đất thịt nặng hay đất sét ?
đất để trồng cây cảnh thuộc loại đất cát , đất cát pha , dất thịt nhẹ , đất thịt trung bình , đất thịt nặng hay đất sét?
đất để trồng rau hay đất vườn đó ạ là đất cát hay đất thịt nhẹ , đất thịt trung bình , đất thịt nặng hay đất sét?
Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về đất thịt:
A. đất thịt nhẹ thì có tính chất ngã về đất cát.
B. đất thịt nặng thì có tính chất ngã về đất sét.
C. đất thịt không thích hợp cho việc xây dựng công trình thủy sản.
D. Đất thịt Mang tính chất trung gian giữa đất cát và đất sét.
D. Đất thịt Mang tính chất trung gian giữa đất cát và đất sét.
làm thế nào để xác định đất cát; đất thịt; đất xét; đất thịt nặng
Tham khảo!
Căn cứ vào tỉ lệ các loại hạt (thành phần đá và khoáng chất) trong đất người ta chia đất ra làm 3 loại chính: đất cát, đất thịt và đất sét. Chúng có các tỉ lệ các hạt cát, limon và sét như sau:
Đất cát: 85% cát, 10% limon và 5% sét.
Đất thịt:45% cát, 40% limon và 15% sét.
Đất sét:25% cát, 30% limon và 45% sét.
a. Đất cát: là loại đất trong đó cát chiếm hơn 70% trọng lượng. Đất cát dễ thấm nước, giữ nước kém. Đất cát chịu tác động nhiệt mạnh, dễ nóng, dễ lạnh. Đất cát nghèo chất dinh dưỡng và các chất keo kết, dễ bị xói mòn.
b. Đất sét: Đất sét là loại đất chứa hơn 65% sét. Nó có tính chất ngược lại hoàn toàn đất cát. Khó thấm nước, giữ nước tốt, đất sét chặc. Đất sét khó nóng lên nhưng lâu nguột sét chứa nhiều chất dinh dưỡng hơn đất cát.
c. Đất thịt: Mang tính chất trung gian giữa đất cát và đất sét. Nếu là đất thịt nhẹ thì nó có tính chất ngã về đất đất cát, có đất thịt nặng thì có tính chất ngã về đất sét. Nói chung đất thịt thích hợp cho việc xây dựng công trình thủy sản.