Bài 2: Cho Nguyên tử X nặng gấp 1,6 lần nguyên tử Y; nguyên tử Y nặng bằng 1,25
nguyên tử Z; nguyên tử Z nặng gấp 2 lần nguyên tử Oxi.
- Tính PTK của các nguyên tử
- X, Y, Z thuộc nguyên tố hoá học nào. Xác định tên và KHHH của các nguyên tố.
Cho Nguyên tử X nặng gấp 1,6 lần nguyên tử Y; nguyên tử Y nặng bằng 1,25
nguyên tử Z; nguyên tử Z nặng gấp 2 lần nguyên tử Oxi.
- Tính PTK của các nguyên tử
- X, Y, Z thuộc nguyên tố hoá học nào. Xác định tên và KHHH của các nguyên tố.
Theo bài ta có: \(\overline{M_Z}=2\overline{M_O}=2\cdot16=32\)( Lưu huỳnh S)
\(\overline{M_Y}=1,25\overline{M_Z}=1,25\cdot32=40\)(Canxi Ca)
\(\overline{M_X}=1,6\overline{M_Y}=1,6\cdot40=64\)( Đồng Cu)
Chất | Tên nguyên tố | KHHH | Loại nguyên tố hóa học |
X | Lưu huỳnh | S | phi kim |
Y | Canxi | Ca | kim loại |
Z | Đồng | Cu | kim loại |
Lập CTHH và tính PTK của:
a) Các hợp chất tạo bởi các nguyên tố sau với hidro: S(II); N(III); C(IV); Cl(I); P(III)
b) Các hợp chất tạo bởi các nguyên tố sau với oxi: Na; Ca; Al; Pb(IV); P(V); S, C.
c) Các hợp chất được tạo bởi: K và (SO4); Al và (NO3); Fe(III) và (OH); Ba và (PO4)
cho nguyên tử X nặng gấp 1,6 lần nguyên tử Y ; nguyên tử Y năng bằng 1,25 nguyên tử Z ; nguyên tử Z nặng gấp 2 lần nguyên tử Oxi
- Tính PTK của các nguyên tử
- X,Y,Z thuộc nguyên tố hóa học nào . Xác định tên và KHHH của các nguyên tố
Tìm x,y,z,t ( có mối liên hệ) a/ 4 nguyên tử X nặng = 6 nguyên tử oxi b/ nguyên tử X nặng gấp 2 lần nguyên tử nguyên tố Y c/ 9 nguyên tử Y nặng = 4 nguyên tử Z d/ nguyên tử T nhẹ hơn 0,593 lần 5 nguyên tử Z
Tính nguyên tử khối của các nguyên tử sau và cho biết chúng thuộc loại nguyên tố nào.Viết kí hiệu hoá học của chúng
a)nguyên tử X nặng gấp 2 lần nguyên tử Cacbon
b)Hai lần nguyên tử Y bằng nguyên tử đồng
a.
\(M_X=2\cdot M_C=2\cdot12=24\left(đvc\right)\)
Nguyên tố kim loại
\(X:Mg\)
b.
\(M_{Cu}=2M_Y=64\left(đvc\right)\)
\(\Rightarrow M_Y=\dfrac{64}{2}=32\left(đvc\right)\)
Nguyên tố phi kim
\(Y:S\)
Cho nguyên tử khối của O và S lần lượt là 16 đvC và 32 đvC, ta có kết luận:
Anguyên tử O nặng gấp 1,5 lần nguyên tử S.
Bnguyên tử S nặng gấp 1,5 lần nguyên tử O.
Cnguyên tử S nặng gấp 2 lần nguyên tử O.
Dnguyên tử O nặng gấp 2 lần nguyên tử S.
nguyên tử S nặng hơn nguyên tử O là: \(\dfrac{32}{16}=2\) lần
chọn ý C
Ta có :
+) NTKO = 16 đvC
=> NTKX = 16 * 2 = 32 (đvC)
=> X là nguyên tố lưu huỳnh (S)
+) NTKMg = 24 đvC
=> NTKY = 24 * 0,5 = 12 (đvC)
=> Y là nguyên tố Cacbon (C)
+)NTKNa = 23 đvC
=> NTKZ = 23 + 17 = 40 (đvC)
=> Z là nguyên tố Canxi (Ca)
a) vì nguyên tử X nặng gấp 2 lần nguyên tử õi mà Oxi=16đvc
nên X=16*2=32(đvc)
vậy X là nguyên tố lưu huỳnh KHHH là S
b) nguyên tử Y nặng hơn nguyên tử Magie 0,5 lần mà Magie=24đvc
nên Y=24*0,5=12(đvc)
vậy Y là nguyên tố Nito KHHH là N
c) vì nguyên tử Z nặng hơn nguyên tử Natri 17đvc
mà Natri=23đvc
nên Z=23+17=40(đvc)
vậy Z là nguyên tố canxi có KHHH là Ca
Bài 7. a. Hãy xác định tên và viết kí hiệu hóa học của nguyên tố X trong mỗi trường hợp sau:
- Nguyên tử X nặng gấp 4 lần nguyên tử oxi.
- Nguyên tử X nặng hơn nguyên tử lưu huỳnh 8 đvC.
- Nguyên tử X nặng bằng tổng nguyên tử natri và nguyên tử lưu huỳnh.
b. Tính phân tử khối của các chất có CTHH sau: MgO; H2CO3; KOH; Ba(NO3)2; (NH4)2SO4.
a.
- Theo đề, ta có:
\(d_{\dfrac{X}{O}}=\dfrac{M_X}{M_O}=\dfrac{M_X}{16}=4\left(đvC\right)\)
=> MX = 64(g)
Vậy X là đồng (Cu)
- Theo đề, ta có:
\(d_{\dfrac{X}{S}}=\dfrac{M_X}{M_S}=\dfrac{NTK_X}{NTK_S}=\dfrac{NTK_X}{32}=8\left(đvC\right)\)
=> NTKX = 256(đvC)
Vậy X là menđelevi (Md)
- Theo đề, ta có:
\(d_{\dfrac{X}{Na+S}}=\dfrac{M_X}{M_{Na}+M_S}=\dfrac{M_X}{55}=1\left(lần\right)\)
=> MX = 55(g)
Vậy X là mangan (Mn)
b.
\(PTK_{MgO}=24+16=40\left(đvC\right)\)
\(PTK_{H_2CO_3}=1.2+12+16.3=62\left(đvC\right)\)
\(PTK_{KOH}=39+16+1=56\left(đvC\right)\)
\(PTK_{Ba\left(NO_3\right)_2}=137+\left(14+16.3\right).2=261\left(đvC\right)\)
\(PTK_{\left(NH_4\right)_2SO_4}=\left(14+1.4\right).2+32+16.4=132\left(đvC\right)\)
Một hợp chất A gồm nguyên tử nguyên tố Y liên kết với 2 nguyên tử oxi và nặng gấp 2 lần nguyên tử oxi và nặng gấp 2 lần nguyên tử natri xác định cthh của họp chất
\(CTHH\left(A\right):YO_2\\ PTK_A=NTK_Y+2NTK_O=2NTK_{Na}\\ \Rightarrow NTK_Y+2\cdot16=2\cdot23\\ \Rightarrow NTK_Y=46-32=14\left(đvC\right)\\ \Rightarrow Y\text{ là nitơ }\left(N\right)\\ \Rightarrow CTHH\left(A\right):NO_2\)
Giúp e vs ạ Nguyên tử X nặng gấp hai lần nguyên tử oxi. b) nguyên tử Y nhẹ hơn nguyên tử Magie 0.5 lần c) nguyên tử Z nặng hơn nguyên tử Natri là 17 đvc Hãy tính nguyên tử khối của X,Y,Z tên nguyên tố, kí hiệu hóa học của nguyên tố đó?
X= Oxi x2= 16x2= 32g => X là Lưu Huỳnh (S)
Y= Magie x0.5= 24x0.5= 12g => Y là Cacbon (C)
Z= Natri + 17= 23+17= 40g => Z là Canxi (Ca)