Người nào sau đây có chức năng cung cấp bảng phân quyền truy cập cho hệ QTCSDL?
A. Người dùng
B. Người viết chương trình ứng dụng
C. Người quản trị hệ CSDL
D. Lãnh đạo cơ quan
: Chọn phát biểu đúng nhất
A. Không thể thay thế người quản trị cơ sở dữ liệu
B. Có thể thay thế người quản trị CSDL nhưng cần cung cấp cho người thay thế thông tin về quyền truy cập, cấu trúc dữ liệu và hệ thống, các phần mềm ứng dụng đã được gắn vào
C. Có thể thay thế người quản trị CSDL nhưng cần cung cấp cho người thay thế thông tin về quyền truy cập
D. Có thể thay thế người quản trị CSDL nhưng cần cung cấp cho người thay thế thông tin về quyền truy cập, hệ thống bảo vệ, đảm bảo an toàn hệ thống, cấu trúc dữ liệu và hệ thống, các phần mềm ứng dụng đã được gắn vào
: Đảm bảo duy trì tính nhất quán của dữ liệu học sinh trong CSDL là chức năng nào của hệ quản trị cơ sở dữ liệu?
A. Cung cấp môi trường tạo lập CSDL
B. Cung cấp công cụ kiểm soát, điều kiển truy cập vào CSDL
C. Cung cấp môi trường cập nhật và khai thác dữ liệu
D. Cung cấp công cụ chuyển đổi tập tin
B. Cung cấp công cụ kiểm soát, điều kiển truy cập vào CSDL
Câu 12: Thị trường giúp người tiêu dùng điều chỉnh việc mua sao cho có lợi nhất là thể hiện chức năng nào sau đây? A. Cung cấp thông tin. C. Thúc đẩy độc quyền. B. Tiền tệ thế giới. D. Phương tiện cất trữ. Câu 13: Một trong những quan hệ cơ bản của thị trường là quan hệ A . Thưởng - phạt. B. Cho . nhận. C. Trên – dưới D. Mua – bán. Câu 14: Theo phạm vi của quan hệ mua bán, thị trường được phân chia thành thị trường A. trong nước và quốc tế. B. hoàn hảo và không hoàn hảo. D. cung - cầu về hàng hóa. C. truyền thống và trực tuyến. Câu 15: Trong nền kinh tế hàng hóa, một trong những chức năng cơ bản của thị trường là chức năng A. trao đổi hàng hóa. C. đánh giá hàng hóa.. B. thực hiện hàng hóa. D. thông tin. Câu 16: Một trong những quan hệ cơ bản của thị A. Sản xuất — tiêu dùng. trường là quan hệ B. Hàng hóa – tiền tệ. C. Trung gian nhà nước. D. Phân phối — sản xuất. Câu 17: Trong nền kinh tế hàng hóa, một trong những chức năng cơ bản của thị trường là chức năng A. thực hiện. B. kiểm tra hàng hóa. C. đánh giá. D. trao đổi hàng hóa Câu 18: Thị trường cung cấp những thông tin, quy mô cung cầu, chất lượng, cơ cấu, chủng loại hàng hóa, điều kiện mua bán là thể chức năng nào dưới đây của thị trường? B. Thừa nhận giá trị và giá trị sử dụng. A. Thông tin. C. Mã hóa. D. Điều tiết sản xuất. Câu 19: Thị trưởng không có yếu tố nào dưới đây? A. Người mua. B. Luật sư. C. Hàng hóa, D. Người bán. Câu 20: Thị trường không bao gồm quan hệ nào dưới đây ? A. Cung - cầu. B. Hàng hóa – tiền tệ. D. Ông chủ - nhân viên C. mua – bán. BÀI 4: CƠ CHẾ THỊ TRƯỜNG Câu 1: Trong nền kinh tế hàng hóa, nội dung nào dưới đây không thể hiện mặt tích cực của cơ chế thị trường? A. Hạ giá thành sản phẩm. B. Sử dụng những thủ đoạn phi pháp. C. Đổi mới công nghệ sản xuất. Đ. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. Câu 2: Số tiền phải trả cho một hàng hoá để bù đắp những chi phí sản xuất và lưu thông hàng hoá đó được gọi là A. giá trị sử dụng B. tiêu dùng sản phẩm, C. phân phối sản phẩm. D. giá cả hàng hoá. Câu 3: Xét về mặt bản chất A. thượng đế của nền kinh tế, việc điều tiết của cơ chế thị trường được ví như B. mệnh lệnh. C. ý niệm tuyệt đối. D. bàn tay vô hình. Câu 4: Giá bán thực tế của hàng hoá do tác động qua lại giữa các chủ thể kinh tế trên thị trường tại một thời điểm, địa điểm nhất định được gọi là B. giá cả thị trường. C. giá trị thặng dư. D. giá trị sử dụng Câu đó được gọi là 5: Số tiền phải trả cho một hàng hoá để bù đắp những chi phi sản xuất và lưu thông hàng hoa B. tiêu dùng sản phẩm. D. giá trị sử dụng A. giá cá cá biệt. A. phân phối sản phẩm. C. giá cả hàng hoá.
Ở bài trước các em đã biết hệ QTCSDL với vai trò là một bộ phần mềm hỗ trợ khởi tạo, cập nhật, truy xuất CSDL để người dùng có thể cập nhật, truy xuất CSDL. Ngày nay người ta thực hiện công việc đó chủ yếu thông qua ngôn ngữ truy vấn có cấu trúc SQL. Sự khác biệt của việc sử dụng SQL so với việc truy xuất dữ liệu bằng ngôn ngữ lập trình là gì?
- Cơ sở dữ liệu (Database) là tập hợp dữ liệu có cấu trúc được lưu trữ và truy cập từ hệ thống máy tính.
- Truy vấn cơ sở dữ liệu được hiểu đơn giản là một “bộ lọc” có khả năng thu thập thông tin từ nhiều bảng trong một hệ cơ sở dữ liệu và thiết lập các các tiêu chí để hệ quản trị cơ sở dữ liệu thích hợp.
Dịch vụ thư điện tử ko cung cấp chức năng nào sau đây:
A. Nhận thư
B. Chuyển tiếp thư cho người khác.
C. Truy cập Internet.
D. Gửi thư cho nhiều người cùng lúc.
Hãy sử dụng từ khoá “hệ quản trị CSDL phổ biến” để tìm kiếm thông tin trên Internet và trả lời câu hỏi "Nếu được lựa chọn, em sẽ chọn hệ QGTCSDL nào để đáp ứng được các tiêu chí nhiều người dùng và là hệ QTCSDL miễn phí”?
Nếu được lựa chọn, một hệ quản trị CSDL phổ biến và miễn phí mà có thể đáp ứng được các tiêu chí của nhiều người dùng là MySQL. MySQL là một hệ quản trị CSDL mã nguồn mở được phát triển bởi Oracle Corporation và được cộng đồng nguồn mở hỗ trợ và phát triển. Nó là một trong những hệ quản trị CSDL phổ biến nhất trên thế giới, được sử dụng rộng rãi trong các ứng dụng web, từ các trang web cá nhân, blog, cho đến các công ty công nghệ lớn.
MySQL đáp ứng được nhiều tiêu chí của người dùng, bao gồm:
Miễn phí: MySQL là một hệ quản trị CSDL mã nguồn mở, do đó hoàn toàn miễn phí để sử dụng, phát triển và triển khai.
Dễ sử dụng: MySQL có một cộng đồng lớn và hỗ trợ đa dạng, vì vậy việc tìm kiếm tài liệu và giải đáp câu hỏi là dễ dàng. Nó cũng có giao diện quản lý đồ họa (MySQL Workbench) giúp dễ dàng quản lý và tương tác với CSDL.
Tính ổn định và đáng tin cậy: MySQL đã được sử dụng rộng rãi trong nhiều năm và đã được kiểm tra, đánh giá và cải thiện liên tục. Nó cung cấp tính ổn định và đáng tin cậy trong việc quản lý dữ liệu.
Khả năng mở rộng: MySQL hỗ trợ khả năng mở rộng lên đến hàng triệu bản ghi và hàng nghìn người dùng đồng thời, cho phép phát triển ứng dụng lớn và có khả năng mở rộng trong tương lai.
Vì vậy, nếu đang tìm kiếm một hệ quản trị CSDL miễn phí, phổ biến và đáp ứng được các tiêu chí của nhiều người dùng, MySQL là một lựa chọn hợp lý.
Hệ CSDL của một tổ chức thường có nhiều người dùng truy cập, do vậy có những nguy cơ đe doạ sự an toàn của hệ CSDL. Em hãy cho một vài ví dụ về những nguy cơ đó và hậu quả có thể xảy ra.
Số lỗ hổng bảo mật trong các hệ thống quản trị CSDL được phát hiện ngày càng nhiều hơn.
Tấn công SQL Injection qua công cụ của CSDL, ứng dụng thứ ba hay các ứng dụng web của người dùng.
Dùng mật khẩu dễ dò tìm cho các tài khoản cao cấp.
Các lỗi tràn bộ đệm trong các tiến trình “lắng nghe” các cổng phổ biến (ví dụ như listner của Oracle với cổng 1521).
Người có vai trò quan trọng trong việc phân công quyền truy cập và sử dụng CSDL là:
A. Người lập trình ứng dụng
B. Người dùng
C. Người quản trị CSDL
D. Cả ba ý trên
Hãy viết câu truy vấn cấp quyền UPDATE đối với tất cả các bảng trong CSDL music cho người dùng mod.