1. Vẽ sơ đồ phát inh giao tử đực và cái; thụ tinh và xác định bộ NST của các giai đoạn trong sơ đồ
2. Nêu cấu trúc hóa học của NST? Thế nào là cặp NST tương đồng? Phan biệt bộ NST đơn bội và lưỡng bội?
1 tế bào sinh dục sơ khai đực và 1 tế bào sinh dục sơ khai cái đều nguyên phân liên tiếp 3lần. Các tế bào con chuyển sang vùng sinh trưởng và qua vùng chín giảm phân bình thường. Số lượng giao tử đực và giao tử cái được tạo thành là
Số tế bào sinh dục chín tạo thành là: 2^5 = 32.
Mỗi tế bào sinh dục cái giảm phân sẽ tạo 1 giao tử cái, mỗi tế bào sinh dục đực giảm phân sẽ tạo 4 giao tử đực. Vậy số giao tử đực và cái tạo ra là:
Đực: 32 x 4 = 128
Cái: 32 x 1 = 32
Một loài động vật, xét 3 cặp gen Aa, Bb, Dd cùng nằm trên một cặp NST thường và quy định 3 cặp tính trạng khác nhau, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? Cho biết có hoán vị gen xảy ra trong quá trình phát sinh giao tử đực và cái.
I. Cho các cá thể đực có kiểu hình trội về một tính trạng lai phân tích, sẽ có tối đa 6 sơ đồ lai.
II. Cho các cá thể đực có kiểu hình trội về 1 tính trạng lai với các cá thể cái có kiểu hình trội về 2 tính trạng, sẽ có tối đa 90 sơ đồ lai.
III. Cho cá thể cái trội về một tính trạng giao phấn với cá thể đực trội về một tính trạng, có thể thu được đời con có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ 1:1:1:1.
IV. Cho cá thể có kiểu hình trội về 2 tính trạng giao phấn với cá thể có kiểu hình trội về 2 tính trạng thu được đời con có tối đa 16 loại kiểu gen.
A. 1
B. 4
C. 3
D. 2
Một loài động vật, xét 3 cặp gen Aa, Bb, Dd cùng nằm trên một cặp NST thường và quy định 3 cặp tính trạng khác nhau, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? Cho biết có hoán vị gen xảy ra trong quá trình phát sinh giao tử đực và cái.
I. Cho các cá thể đực có kiểu hình trội về một tính trạng lai phân tích, sẽ có tối đa 6 sơ đồ lai.
II. Cho các cá thể đực có kiểu hình trội về 1 tính trạng lai với các cá thể cái có kiểu hình trội về 2 tính trạng, sẽ có tối đa 90 sơ đồ lai.
III. Cho cá thể cái trội về một tính trạng giao phấn với cá thể đực trội về một tính trạng, có thể thu được đời con có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ 1:1:1:1.
IV. Cho cá thể có kiểu hình trội về 2 tính trạng giao phấn với cá thể có kiểu hình trội về 2 tính trạng thu được đời con có tối đa 16 loại kiểu gen.
A. 1
B. 4
C. 3
D. 2
Đáp án C
I đúng, cá thể cái mang kiểu hình trội về 1 trong 3 tính trạng có số kiểu gen là (2 là số kiểu gen trội về 1 tính trạng)
II đúng; số kiểu gen của kiểu hình đực trội về 1 tính trạng là 6; số kiểu gen của kiểu hình cái trội về 2 tính trạng là 3×5=15 → số phép lai tối đa là
Vậy số phép lai cần tính là 15×6 =90
III đúng, VD :
IV sai, để thu được số kiểu gen tối đa thì P phải dị hợp ở các cặp gen quy định tính trạng trội và P không cùng trội ở 2 cặp tính trạng giống nhau :
VD do có HVG nên số kiểu gen thu được là tối đa chắc chắn nhỏ hơn 16 = 4×4 (4 là số loại giao tử của mỗi bên P vì ở cả 2 bên đều có giao tử abd và aBd nên số kiểu gen <16)
Câu 1. Giao tử cái ở động vật gọi là?
Câu 2. Giao tử đực ở động vật gọi là?
Câu 3. Liệt kê 2 điểm giống nhau và 2 điểm khác nhau giữa quá trình phát sinh giao tử đực và cái ở động vật.
- Giống nhau:
- Khác nhau:
Có 2 nhóm tb sinh dục sơ khai đực và cái của cùng 1 loài trải qua 1 số đợt nguyên phân. Các tb tạo thành ở đợt NP cuối cùng đến GP để tạo giao tử, cùng tham gia thụ tinh và có 128 giao tử. Biết tb sinh dục sơ khai đực gấp đôi số tb sinh dục sơ khai cái, tổng số đợt NP 2 nhóm là 9, H% thụ tinh của giao tử đực là 5%, cái là 80%
a) Tính số lần NP của mỗi nhóm tb sinh dục sơ khai đực và cái
b) Tìm 2n của loài. (trong qtrinh thụ tinh số NST bị tiêu hủy gấp 18,4 lần tổng số các tb sinh tinh và tb sinh trứng).
Có 2 nhóm tb sinh dục sơ khai đực và cái của cùng 1 loài trải qua 1 số đợt nguyên phân. Các tb tạo thành ở đợt NP cuối cùng đến GP để tạo giao tử, cùng tham gia thụ tinh và có 128 giao tử. Biết tb sinh dục sơ khai đực gấp đôi số tb sinh dục sơ khai cái, tổng số đợt NP 2 nhóm là 9, H% thụ tinh của giao tử đực là 5%, cái là 80%
a) Tính số lần NP của mỗi nhóm tb sinh dục sơ khai đực và cái
b) Tìm 2n của loài. (trong qtrinh thụ tinh số NST bị tiêu hủy gấp 18,4 lần tổng số các tb sinh tinh và tb sinh trứng).
1 tb sơ khai đực, 1 tb sơ khai cái 1 loài np số lần = nhau. Các tb phát sinh giao tử tạo thành đều giảm phân cho ra tổng 320 giao tử. Số nst trong các tinh trùng nhiều hơn ở các trứng là 7488. HSTT trứng là 25%.
a, Tính số lần np mỗi tb sinh dục sơ khai trên.
b, Xác định bộ nst lưỡng bội, tên loài.
c, Các hợp tử trên np 3 lần. Tính số cromatit, số tâm động trong các hợp tử ở kỳ giữa lần np cuối.
d, Cho bt số tb hiện diện trong các lần np các hợp tử.
a) gọi a là số lần nguyên phân của mỗi tb sinh dục sơ khai
theo bài ra : a + 4.a = 320 => a = 64 = 26
Vậy mỗi tb np 6 lần
b)
Số nst trong tinh trùng nhiều hơn trong trứng là
4.26.n -26.n =7488 => n = 39 => 2n = 78
c)
Số hợp tử tạo ra là : 26.25% = 16 hợp tử
=> Số cromatit có trong các hợp tử ở lần np cuối là : 23-1.2.2n.16=9984
=> Số tâm động có trong các hợp tử ở lần np cuối là : 23-1.2n.16=4992
d)
lần np 1 : số tb tạo ra là : 16.21=32
lần 2 : số tb tạo ra : 16 .22=64
lần 3 : số tb tạo ra : 16.23=128
Một tế bào sinh dục sơ khai đực và một tế bào sinh dục sơ khai cái đều nguyên phân liên tiếp 6 lần sau đó chuyển sang giảm phân a) Hãy tính số lượng tế bào sinh tinh và sinh trứng được tạo ra b) Hãy tính số lượng giao tử đực và số lượng giao tử cái c) Nếu bộ NST của loài 2n=10. Tính số NST trong tất cả các giao tử đực, cái
a, Số lượng tế bào sinh tinh = Số lượng tế bào sinh trứng = 26= 64 (tế bào)
b, Số lượng giao tử đực= Số TB sinh tinh x 4= 64 x 4 = 256
Số lượng giao tử cái = Số TB sinh trứng = 64
c, Số NST trong tất cả giao tử đực = 256 x n = 256 x 5 = 1280 (NST)
Số NST trong tất cả giao tử cái = 64 x n = 64 x 5 = 320 (NST)
So sánh quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái ở động vật
* Giống nhau:
Đều phát sinh từ các tế bào mầm sinh dục.Đều lần lượt trải qua 2 quá trình: nguyên phân của các tế bào mầm và giảm phân tạo ra giao tử.Đều xảy ra trong tuyến sinh dục của cơ quan sinh dục.
* Khác nhau:
so sánh | Quá trình phát sinh giao tử cái | Quá trình phát sinh giao tử đực |
Giảm phân 1 | - Noãn bào bậc 1 qua GP I cho thể cực thứ nhất có kích thước nhỏ và noãn bào bậc 2 có kích thước lớn | - Tinh bào bậc 1 qua GP I cho hai tinh bào bậc 2. |
Giảm phân 2 | - Noãn bào bậc 2 qua GP II cho 1 thể cực thứ 2 có kích thước bé và 1 tế bào trứng có kích thước lớn | - Mỗi tinh bào bậc 2 qua GP II cho hai tinh tử phát triển thành tinh trùng. |
Kết quả | - Từ noãn bào bậc 1 qua GP cho 3 thể cực và 1 tế bào trứng , trong đó chỉ có trứng trực tiếp thụ tinh | - Từ mỗi tinh bào bậc 1 qua GP cho 4 tinh trùng, các tinh trùng này đều tham gia sự thụ tinh. |
Một TB sinh dục sơ khai đực và 1 TB sinh dục sơ khai cái đều nguyên phân liên tiếp 5 lần. Các TB con đều chuyển sang vùng sinh trưởng và qua vùng chín giảm phân bình thường. Xác định số lượng giao tử đực và cái được tạo thành?
Ta có :
1 tb sinh dục sơ khai đực và 1 tb sinh dục sơ khai cái đều nguyên phân 5 lần
-> Số giao tử đực : \(2^5.4=128\left(gtử\right)\)
Số giao tử cái : \(2^5.1=32\left(gtử\right)\)