Bài 3: Cho x là số nguyên. CMR:
B=x^4-4x^3-2x^2+12x+9 là số bình phương nguyên
Bài 4: Cho x,y,z là số nguyên.CMR:
C=4x.(x+y).(x+y+z).(x+z)+y^2.z^2 là số chính phương
Bài 3 : Cho x là số nguyên.Cmr :
B= x4 - 4x3 - 2x2 + 12x + 9 là bình phương số nguyên
Bài 4 : Cho x,y,z là số nguyên.Cmr :
C= 4x.(x + y).(x + y + z).(x + z) + y2z2 là một số chính phương
Giúp mình nha.Mai là hạn cuối rồi!
Bài 3:
\(B=x^4-4x^3-2x^2+12x+9\)
\(=x^4-3x^3-x^3+3x^2-5x^2+15x-3x+9\)
\(=\left(x-3\right)\left(x^3-x^2-5x-3\right)\)
\(=\left(x-3\right)\left(x^3-3x^2+2x^2-6x+x-3\right)\)
\(=\left(x-3\right)^2\cdot\left(x+1\right)^2\)
\(=\left(x^2-2x-3\right)^2\)
Bài 3:
\(B=x^4-4x^3-2x^2+12x+9=\left(x^4+x^3\right)-\left(5x^3+5x^2\right)+\left(3x^2+3x\right)+\left(9x+9\right)=\left(x^3-5x^2+3x+9\right)\left(x+1\right)=\left[\left(x^3+x^2\right)-\left(6x^2+6x\right)+\left(9x+9\right)\right]\left(x+1\right)=\left(x^2-6x+9\right)\left(x+1\right)^2=\left(x-3\right)^2\left(x+1\right)^2=\left[\left(x-3\right)\left(x+1\right)\right]^2\)
Phân tích đa thức thành nhân tử
a) x4-4x3-2x2 + 12x+ 9 ( bình phương của một số nguyên )
b) 4x(x+y)(x+y+z)(x+z) +y2z2 ( phân tích thành số chính phương)
Chứng minh số sau là số chính phương
( x +1 ) ( x +3 ) ( x + 4 ) ( x+ 6 ) + 9
4x ( x + y + z ) ( x + z ) ( x+ y ) + \(y^2+z^2\)
Cho A= 4x(x+y)(x+y+z)(x+z)+ y2z2 . chứng minh A là số chính phương vơi x,y,z là các số nguyên
chứng minh rằng ; B= 4x(x+y)(x+y+z)(x+z) + (y^2)(z^2) là một số chính phương vơi x,y,z là các số nguyên
B= 4(x2 + xy + xz)(x2 + xy + xz + yz) + y2z2
đặt x2 + xy + xz = m , ta có
B = 4m(m + yz) + y2z2 = 4m2 + 4myz + y2z2
B = (2m + yz)2 = (2x2 + 2xy + 2xz + yx)2
x,y,z la cac so nguyen thif B la 1 so chinh phuong
B1: Cho x là số nguyên. CMR:
N = x4 - 4x3 -2x2 + 12x + 9 là 1 số chính phương.
B2: Cho x, y, z là các số tự nhiên. CMR:
P = 4x(x + y)(x + y + z)(x + z) + y2z2 là 1 số chính phương.
Bài 1:
N = x4 - 4x3 - 2x2 + 12x + 9
= x4 + x3 - 5x3 - 5x2 + 3x2 + 3x + 9x + 9
= x3(x + 1) - 5x2(x + 1) + 3x(x + 1) + 9(x + 1)
= (x + 1)(x3 - 5x2 + 3x + 9)
= (x + 1)(x3 + x2 - 6x2 - 6x + 9x + 9)
= (x + 1)[x(x + 1) - 6x(x + 1) + 9(x + 1)]
= (x + 1)(x + 1)(x - 3)2
= (x + 1)2(x - 3)2
= [(x + 1)(x - 3)]2
Vậy N là số chính phương.
Xong tất rồi bạn nhé. Chúc bạn học tốt!
Bài 2:
P = 4x(x + y)(x + y + z)(x + z) + y2z2
= [4x(x + y + z)][(x + y)(x + z)] + y2z2
= [4(x2 + xy + xz)](x2 + xy + xz + yz) + y2z2
Đặt t = x2 + xy + xz. Ta có biểu thức P theo t:
P = 4t(t + yz) + y2z2
= 4t2 + 4tyz + y2z2
= (2t + yz)2
Thay t = x2 + xy + xz vào P ta có:
P = (2t + yz)2
= [2(x2 + xy + xz) + yz]2
= (2x2 + 2xy + 2xz + yz)2
Vậy P là số chính phương.
Mình mới làm được bài 2 thôi, bài 1 mình sẽ gắng suy nghĩ.
Cho A = 4x(x+y)(x+y+z)(x+z)+y2z2 với x;y;z là số tự nhiên.Chứng minh A là số chính phương
Cho x, y, z là các số tự nhiên. Cm C=4x(x+y)(x+y+z)(x+z)+y2z2 là một số chính phương.
\(C=4x\left(x+y\right)\left(x+y+z\right)\left(x+z\right)+y^2z^2\)
\(=4x\left(x+y+z\right)\left(x+y\right)\left(x+z\right)+y^2z^2\)
\(=4\left(x^2+xy+xz\right)\left(x^2+xy+xz+yz\right)+y^2z^2\left(1\right)\)
Đặt \(a=x^2+xy+xz\)và \(b=yz\)ta có:
\(\left(1\right)\Rightarrow C=4a\left(a+b\right)+b^2=b^2+4ab+4a^2=\left(b+2a\right)^2\)
Vậy C là một số chính phương.
Cho x, y, z thuộc N.CMR 4x(x+y)(x+z)(x+y+z)+y2z2 là số chính phương