Cho 11,25g 2kim loại ở nhóm 2A 300gdd H2SO4 24,35% thu được 8,4lít khí hiđrô a)tìm tên 2kim loại b) tính C%của chất tan
Hoà tan hoàn toàn 4,64g hỗn hợp 2Kim loại nhóm 2A ở 2 chu kì liên tiếp = 195,64g. Dung dịch HCL thu được 3,136l khí H2 ở đktc (22,4) và dd A: A) xđ 2kloai đó và tính % M mỗi kloai trong hỗn hợp.
Gọi 2 kim loại đó là R
\(n_{H_2}=\dfrac{3,136}{22,4}=0,14\left(mol\right)\)
\(PTHH:R+2HCl\rightarrow RCl_2+H_2\)
(mol)____0,14______________0,14__
\(\Rightarrow\overline{M_R}=\dfrac{4,64}{0,14}=33,14\)
Mà 2 kim loại thuộc 2 chu kì liên tiếp nhau
\(\Rightarrow24< 33,14=\overline{M_R}< 40\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}Mg\left(Magie\right)\\Ca\left(Canxi\right)\end{matrix}\right.\)
Bổ sung:
\(BTe:a+b=0,14\)
Lại có: \(24a+40b=4,64\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,06\\b=0,08\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Mg}=31\left(\%\right)\\\%m_{Ca}=69\left(\%\right)\end{matrix}\right.\)
\(n_{H_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4mol\)
Gọi số mol Fe và Al lần lượt là: x và y
\(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)
x x x x
\(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
y 1,5y 1,5y
Ta có:
\(\left\{{}\begin{matrix}56x+27y=11\\x+1,5y=0,4\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\\y=0,2\end{matrix}\right.\)
\(\%m_{Fe}=\dfrac{0,1.56}{11}.100\%=50,9\%\)
\(\%m_{Al}=100\%-50,9\%=49,1\%\)
Giúp mình
Bài 2 : Cho 10,5g hỗn hợp 2kim loại Cu,Zn vào dung dịch 500ml H2SO4 loãng dư,người ta thu được 2,24 lít khí (đktc).
a/ Viết phương trình hoá học.
b/Tính thành phần tram khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.
c/ Tính nồng độ mol dung dịch axit H2SO4.
\(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1(mol)\\ a,Zn+H_2SO_4\to ZnSO_4+H_2\\ b,n_{Zn}=0,1(mol)\Rightarrow m_{Zn}=0,1.65=6,5(g)\\ \Rightarrow \%_{Zn}=\dfrac{6,5}{10,5}.100\%=61,9\%\\ \Rightarrow \%_{Cu}=100\%-61,9\%=38,1\%\\ c,n_{H_2SO_4}=0,1(mol)\Rightarrow C_{M_{H_2SO_4}}=\dfrac{0,1}{0,5}=0,2M\)
Cho 6,45g hỗn hợp 2kim loại hoá tri 2 là A và B tác dụng với H2SO4 loãng dư sau khi phản ứng xảy ra thu được 1.12 lít khí và 3,2g chất rắn. lượng chất rắn đó tác dụng vừa đủ với 200ml dd AgNO3 0,5M thu được dd D và kim loại E. lọc E và cô cạn dd D thu được muối khan F
a)XĐ A và B biíet A đứng trước B trong dãy HĐHH
b)đem nung F ở nhiệt độ cao thu được 6,16g chất rắn và V lít hỗn hợp khí. Tín V
c)nhúng 1 thanh kim loại A và 400ml dd F có nồng độ xM sau khi kết thúc phản ứng lấy thanh A rửa sạch làm khô thấy khối lượng của nó giảm 0,1g.Tính x
nB=0,05.
B=3,2/0,05=64.(Cu).
nA=0,05.
A=3,25/0,05=65.(Zn).
F:Cu(N03)2.
mF=9,4g.
mKHI=3,24.
Goj n02=x.
=>216x=3,24.
x=0,015.
V=1,68l.
Zn - Cu.
Klg gjam 0,1g.
=>nCu(N03)=0,1.
CM=0,1/0,4=0,25M.
Sưu tầm
khi cho 2,42g hỗn hợp 2kim loại M,N có cùng hóa trị 2 và có tỉ lệ mol 1:1 hòa tan hoàn toàn bằng dung dịch H2SO4. Sau khi kết thúc phản ứng thì thu được 0,24.10 23 phân tử H2. Hỏi kim loại M,N là kim loại nào
M + H2SO4 \(\rightarrow\)MSO4 + H2 (1)
N + H2SO4 \(\rightarrow\)NSO4 + H2 (1)
nM=nN
nH2=\(\dfrac{0,24.10^{23}}{6.10^{23}}=0,04\left(mol\right)\)
Đặt nM=nN=a
Ta có:
\(\left\{{}\begin{matrix}\left(M_M+M_N\right)a=2,42\\2a=0,04\end{matrix}\right.\)
đến đây là chịu
Cho24gam hỗn hợp 2 muối cacbonat 2 kim loại kiềm ở 2 chu kì liên tiếp nhau tác dụng với dung dịch HCl sau phản ứng thu được 0.672 lít CO2 .xác định tên 2kim loại
Cho hỗn hợp 2kim loại Fe và Cu vào dung dịch HCl dư,sau phản ứng thu được 1,12lit khí đktc a, viết ptpư hh sảy ra b, tính khối lượng Fe tham gia phản ứng ::cho Fe=56;Cu=64;H=1;Cl=35,5
a) $Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2$
b) Theo PTHH : $n_{Fe} = n_{H_2} = \dfrac{1,12}{22,4} = 0,05(mol)$
$\Rightarrow m_{Fe} = 0,05.56= 2,8(gam)$
Cho 3,6 g kim loại m nhóm 2A tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch HCl 1M thì thu được dung dịch muối và chất khí A xác định tên nguyên tố b Tính khối lượng muối thu được C Tính thể tích khí thoát ra ở điều kiện tiêu chuẩn
a)
$M + 2HCl \to MCl_2 + H_2$
$n_{HCl} = 0,3.1 = 0,3(mol)$
Theo PTHH : $n_M = \dfrac{1}{2}n_{HCl} = 0,15(mol)$
$\Rightarrow M = \dfrac{3,6}{0,15} = 24(Mg)$
b)
$n_{MgCl_2} = n_{Mg} = 0,15(mol)$
$m_{MgCl_2} = 0,15.95 = 14,25(gam)$
c) $n_{H_2} = n_{Mg} = 0,15(mol)$
$V_{H_2} = 0,15.22,4 = 3,36(lít)$
hòa tan 18, 4 g kim loại kiềm a vào 500 ml dung dịch H2so4 thu được dung dịch X và 0,8 g khí
a)tìm tên loại kim loại A
b)xác định nồng độ mol của chất tan trong dung dịch X và h2so4 ban đầu
a) \(n_{H_2}=\dfrac{0,8}{2}=0,4\left(mol\right)\)
PTHH: 2A + H2SO4 --> A2SO4 + H2
0,8<-------------------------0,4
=> \(M_A=\dfrac{18,4}{0,8}=23\left(Na\right)\)
b)
PTHH: 2Na + H2SO4 --> Na2SO4 + H2
0,4<--------0,4<----0,4
=> \(C_{M\left(ddH_2SO_4\right)}=\dfrac{0,4}{0,5}=0,8M\)
\(C_{M\left(ddNa_2SO_4\right)}=\dfrac{0,4}{0,5}=0,8M\)