Trộn 100ml dung dịch MgCl2 vào 200ml dung dịch NaOH có pH=13 , thu được m (g) kết tủa . Trị số của m là ?
Sục 2,016 lít (đktc) CO2 vào 100ml dung dịch NaOH được dung dịch A. Rót thêm 200ml dung dịch gồm BaCl2 0,15M và Ba(OH)2 xM thu được 5,91 gam kết tủa. Tiếp tục nung nóng thì thu tiếp m gam kết tủa nữa. Giá trị của x và m là:
A. 0,1M và 3,94g
B. 0,05M và 1,97g
C. 0,05M và 3,94g
D. 0,1M và 1,97g
Đáp án B
Có n C O 2 = 0 , 09 ; n B a C l 2 = 0 , 03 ; n B a ( O H ) 2 = 0 , 2 x ; n B a C O 3 = 0 , 03
Vì dung dịch thu được sau phản ứng với dung dịch gồm BaCl2 và Ba(OH)2 đun nóng vẫn thu được kết tủa nên dung dịch này có chứa H C O 3 - .
Do đó dung dịch A có chứa H C O 3 - , có thể có C O 3 2 - .
Kết tủa thu được khi đun nóng dung dịch nước lọc là
Các phản ứng xảy ra khi cho dung dịch A tác dụng với dung dịch chứa BaCl2 và Ba(OH)2:
Trong 4 đáp án, chỉ có B thỏa mãn.
Trộn 100ml dung dịch có pH =1 gồm HCl và HNO3 với 100ml dung dịch NaOH nồng độ a mol/l thu được 200ml dung dịch có pH=12 giá trị của a là
Dung dịch axit ban đầu có [H+] = 0,1 M
⇒ nH+= 0,1.0,1 = 0,01 mol
Dung dịch sau phản ứng có pH = 12
⇒ dư bazơ và có pOH =14 – 12 = 2
⇒ [OH-] = 0,01M
⇒ nOH− dư = 0,002 mol
Phản ứng trung hòa:
nH+phản ứng = nOH−phản ứng = 0,01 mol
⇒ nNaOH ban đầu = nOH−phản ứng + nOH− dư
= 0,01 + 0,002 = 0,012 mol
⇒ a = 0,12M
Trộn 200ml dung dịch HCl 0,1M và H2SO4 0,05M với 300ml dung dịch Ba(OH)2 aM thu được m gam kết tủa và 500ml dung dịch có pH =13. Vậy a và m có giá trị lần lượt là:
A. 0,15M ; 2,33g
B. 0,15M ; 10,485g
C. 0,3M ; 4,66g
D. 0,2M ; 6,99g
Đáp án A
nH+ = 0,2.0,1 + 0,2.2.0,05 = 0,04
Sau phản ứng thu được 500ml dung dịch có pH =13 ⇒ nOH- lúc sau = 0,05
⇒ nBa =1/2 nOH- ban đầu = 0,045 ⇒ a = 0,045 ÷ 0,3 = 0,15
nH2SO4 = 0,2.0,05 = 0,01< n Ba = 0,045 ⇒ n↓ = n H2SO4 = 0,01 mol
⇒ m↓ = 2,33g
Đáp án A.
Dung dịch X thu được khi trộn một thể tích dung dịch H2SO4 0,1M với một thể tích dung dịch HCl 0,2M . Dung dịch Y chứa NaOH 0,2M và Ba(OH)2 0,1M . Đổ 100ml dung dịch X vào 100ml dung dịch Y , khuấy đều để phản ứng xảy ra hoàn toàn , thu được 200ml dung dịch X có pH=a và m gam kết tủa Y . Giá trị của a và m là ?
Ta có: \(\Sigma n_{H^+}=0,1.0,1.2+0,1.0,2=0,04\left(mol\right)\)
\(\Sigma n_{OH^-}=0,1.0,2+0,1.0,1.2=0,04\left(mol\right)\)
PT ion: \(H^++OH^-\rightarrow H_2O\)
_____0,04____0,04_________ (mol)
⇒ H+ pư vừa đủ với OH-
⇒ a = pH = 7
Ta có: \(n_{SO_4^{2-}}=0,1.0,1=0,01\left(mol\right)\)
\(n_{Ba^{2+}}=0,1.0,1=0,01\left(mol\right)\)
PT ion: \(SO_4^{2-}+Ba^{2+}\rightarrow BaSO_{4\downarrow}\)
_______0,01___0,01______0,01___ (mol)
\(\Rightarrow m=m_{BaSO_4}=0,01.233=2,33\left(g\right)\)
Bạn tham khảo nhé!
Trộn 200ml dung dịch Ba(OH)2 aM với 300ml dung dịch H2SO4 có pH=1 thu được m gam kết tủa và 500ml dung dịch có pH=2. Giá trị của a và m lần lượt là:
A. 0,125M và 5,825 gam
B. 0,1 M và 4,66 gam
C. 0,0625M và 2,9125 gam
D. 0,125M và 3,495 gam
Đáp án C
nBa(OH)2 = 0,2.a mol; nOH-= 0,4a mol
dung dịch H2SO4 có pH = 1 nên [H+] = 10-1 M
→nH+ = [H+].Vdd = 0,3.10-1 = 0,03 mol, nSO4(2-) = 0,015 mol
H2SO4→ 2H++ SO42-
0,03 →0,015 mol
Ba(OH)2→ Ba2++ 2OH-
0,2a→ 0,2a 0,4a
H+ + OH- → H2O
0,4a 0,4a
Dung dịch sau phản ứng có pH = 2 nên axit dư
nH+ dư = 0,03-0,4a
[H+] dư = nH+ dư/ Vdd = (0,03-0,4a)/0,5 = 10-2 suy ra a = 0,0625 M
Ba2++ SO42- → BaSO4
0,0125 0,015 0,0125 mol
mBaSO4 = 2,9125 gam
Thêm m gam K vào 200ml dung dịch chứa Ba(OH)2 0,1M và NaOH 0,1M thu được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch X vào 200ml dung dịch Al2 (SO4)3 0,1M thu được kết tủa Y. Để thu được kết tủa Y lớn nhất thì giá trị của m là:
A. 1,17 gam
B. 2,34 gam
C. 3,12 gam
D. 1,59 gam
Trộn 200ml dung dịch hỗn hợp HCl 0,1M và H2SO4 0,05M với 300ml dung dịch Ba(OH)2 a M thu được m (g) kết tủa và 500ml dung dịch ph=13. Tìm a , m .
a=0,12
m=2,33g
trộn 100ml dung dịch HCL 1M vào 200ml dung dịch AgNO3 1M thu được bao nhiêu gam kết tủa
$HCl + AgNO_3 \to AgCl + HNO_3$
Ta thấy : $n_{HCl} = 0,1.1 = 0,1 < n_{AgNO_3} = 0,2.1 = 0,2$ nên $AgNO_3$ dư
$n_{AgCl} = n_{HCl} = 0,1(mol) \Rightarrow m_{AgCl} = 0,1.143,5 = 14,35(gam)$