Tổng các hạt nguyên tử cơ bản trong một nguyên tử là 155 hạt. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt ko mang điện là 22 hạt. Số khối của nguyên tử đó là ?
Tổng các hạt cơ bản trong một nguyên tử là 155 hạt trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 33 hạt. Số khối của nguyên tử đó
Số hạt mang điện ( p và e ) là:
( 155 + 33 ) : 2 = 94 ( hạt )
Số hạt ko mang điện ( n ) là:
155 - 94 = 61 ( hạt )
Vì p=e
Hạt P có số hạt là:
94 : 2 = 47 ( hạt )
Xem trong bảng 42 ta được nguyên tố Ag
Tổng các hạt cơ bản trong một nguyên tử là 155 hạt. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 33 hạt. Số khối của nguyên tử đó là
Tổng các hạt cơ bản trong một nguyên tử là 82 hạt. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22 hạt. Số khối của nguyên tử đó là
A. 57
B. 56
C. 55
D. 65
Giả sử số hiệu nguyên tử, số nơtron trong nguyên tử của nguyên tố X lần lượt là Z, N.
Ta có hpt:
→ Nguyên tử X có số khối: A = Z + N = 26 + 30 = 56
→ Chọn B.
Tổng các hạt cơ bản trong một nguyên tử là 82 hạt. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22 hạt. Số khối của nguyên tử đó là
A. 57
B. 56
C. 55
D. 65
Đáp án B
Giả sử số hiệu nguyên tử, số nơtron trong nguyên tử của nguyên tố X lần lượt là Z, N.
Ta có hệ phương trình :
→ Nguyên tử X có số khối:
A = Z + N = 26 + 30 = 56
Tổng các hạt cơ bản trong một nguyên tử X là 155 hạt . Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 33 hạt . Cho biết X là nguyên tử nào?
Biết tổng số hạt cơ bản(p,n,e) trong 1 nguyên tử X là 155.Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 33 hạt.Tính số khối và tên của nguyên tử đó
\(Tổng: 2p+n=155 (1)\\ MĐ > KMĐ: 2p-n=33(2)\\ (1)(2)\\ p=e=47\\ n=61\\ A=47+61=108 (Ag)\)
Tổng số hạt cơ bản trong nguyên tử X là 52, trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 16. Nguyên tử khối của X là
Câu 2: Nguyên tử nguyên tố X có tổng số hạt cơ bản là 82, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22. Xác định số hiệu nguyên tử, số khối và kí hiệu nguyên tử X.
Tổng số hạt proton, nơtron và electron trong 1 nguyên tử nguyên tố X là 82:
p + e + n = 82 hay 2p + n = 82 (do p = e) (1)
Số hạt mang điện (p và e) nhiều hơn số hạt không mang điện (n) là 22 hạt
(p+e) – n = 22 hay 2p – n = 22 (2)
Giải (1), (2) ta có p = e = 26; n =30
Số khối của X = Z + N = p + n =56
Tổng số hạt cơ bản trong phân tử M2X là 140, trong đó tổng số hạt mang điện là 92. Số hạt mang điện trong nguyên tử M nhiều hơn trong nguyên tử X là 22. Điện tích hạt nhân của M và X lần lượt là? Giải thích?
Ta có: P = E (do nguyên tử trung hòa về điện.)
- Tổng số hạt trong M2X là 140.
⇒ 2.2PM + 2NM + 2PX + NX = 140 (1)
- Trong đó, số hạt mang điện là 92.
⇒ 2.2PM + 2PX = 92 (2)
- Số hạt mang điện trong M nhiều hơn X là 22.
⇒ 2PM - 2PX = 22 (3)
Từ (1), (2) và (3) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}P_M=E_M=19\\P_X=E_X=8\end{matrix}\right.\)
Điện tích hạt nhân của M và X lần lượt là: +19 và +8
Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt cơ bản là 82, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22. Số hiệu nguyên tử, số khối, tên nguyên tố X và kí hiệu hóa học tương ứng là:
A. 27, 60 và tên gọi là coban, kí hiệu hóa học Co.
B. 26, 56 và tên gọi là sắt, kí hiệu hóa học Fe.
C. 28, 59 và tên gọi là niken, kí hiệu hóa học Ni.
D. 29, 63 và tên gọi là đồng, kí hiệu hóa học Cu.
Đáp án B
Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt cơ bản là 82 → 2p + n = 82
Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22 → 2p - n =22
→ p= 26 và n = 30
→ Số hiệu nguyên tử của X là 26, số khối là 56. Tên nguyên tố sắt( Fe)