Nhúng một miếng nhôm nặng 10g vào 500ml dung dịch CuSo4 0,4M.Sau 1 t/g lấy miếng nhôm ra rửa sạch,sấy khô cân nặng 11,38g
a, Tính khối lượng đồng thoát ra bám vào miếng nhôm
b, Tính CM các chất sau phản ứng (giả sử V dung dịch vẫn là 500ml)
Nhúng 1 miếng Al nặng 10g vào 500ml dd CuSO4 0,4M sau 1 thời gian lấy miếng nhôm ra rửa sạch sấy khô cân nặng 11,38g
a/ tính m Cu thoát ra bám vào miếng Al(giả sử tất cả Cu đều bám vào miếng Al)
b/ tính CM của các chất sau pư
n CuSO4 (bđ) = 0,4 . 0,5 = 0,2 (mol)
2Al + 3CuSO4 \(\rightarrow\) Al2(SO4)3 + 3Cu
Cứ 1 mol Cu tạo thành thì khối lượng CR tăng 138g
0,01 mol \(\leftarrow\) (11,38 - 10 ) g
mCu= 0,01 . 64 = 0,64 (g)
2Al + 3CuSO4 \(\rightarrow\) Al2(SO4)3 + 3Cu
0,01 \(\leftarrow\) \(\frac{1}{300}\) \(\leftarrow\) 0,01 (mol)
Sau pư thể tích dd ko đổi => V = 0,5 l
CM(CuSO4)= \(\frac{0,2-0,01}{0,5}\)= 0,38 (M)
CM(Al2(SO4)3)= \(\frac{\frac{1}{300}}{0,5}\) = 0,007(M)
Nhúng một miếng nhôm nặng 5g vào 250ml dd CuSO4 0,4 M. Sau một thời gian, lấy miếng nhôm ra, rửa sạch, sấy khô và cân nặng 5,69g.
a, tính khối lượng đồng thoát ra bám vào miếng nhôm.
b, tính nồng độ mol của dd sau phản ứng.
Cíu
a)
PTHH: 2Al + 3CuSO4 --> Al2(SO4)3 + 3Cu
______a--------------------------------->1,5a
=> 5 - 27a + 64.1,5a = 5,69
=> a = 0,01
=> nCu = 0,015(mol)
=> mCu = 0,015.64 = 0,96 (g)
b) nCuSO4 = 0,25.0,4 = 0,1 (mol)
PTHH: 2Al + 3CuSO4 --> Al2(SO4)3 + 3Cu
____0,01--->0,015------->0,005
=> \(\left\{{}\begin{matrix}C_M\left(Al_2\left(SO_4\right)_3\right)=\dfrac{0,005}{0,25}=0,02M\\C_M\left(CuSO_4\right)=\dfrac{0,1-0,015}{0,25}=0,34M\end{matrix}\right.\)
Nhúng 1 miếng Al nặng 10g vào 500ml dd CuSO4 0,4M. Sau một thời gian lấy miếng Al ra rửa sạch cân lại nặng 11,38g
a. Tính mCu thoát ra bám vào lá Al
b. Tính CM các chất sau pư
nCuSO4=0.5*0.4=0.2(mol)
gọi x là số mol Al pứ
2Al + 3CuSO4-------> Al2(SO4)3 + 3Cu
x------->1.5x------------->0.5x-------.--1,5x..
m tăng= 1.5x*64 -27x=11.38 - 10 =1,38 gam
=>x=0.02(mol)
a)
mCu thoát ra=0.02*1.5*64=1.92(g)
b)
dd sau pứ gồm: CuSO4 dư và Al2(SO4)3
nCuSO4 dư= 0.2 - 1.5*0.02=0.17(mol)
CM CuSO4 dư=0.17/0.5=0.34M
CM Al2(SO4)3=0.02*0.5/0.5=0.02M
Nhúng 1 thanh nhôm có khối lg 50g vào dd cuso4 sau 1 thời gian lấy thanh nhôm ra rửa nhẹ làm khô đem cân thấy nặng 77,6g tính khối lượng nhôm đã tham gia pư và khối lượng đồng tạo thành giả sử toàn bộ lượng đồng sinh ra bám vào thanh nhôm
PTHH: \(2Al+3CuSO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3Cu\)
Gọi \(n_{Al\left(p.ứ\right)}=a\left(mol\right)\) \(\Rightarrow n_{Cu}=\dfrac{3}{2}a\left(mol\right)\)
Tăng giảm khối lượng: \(77,6-50=64\cdot\dfrac{3}{2}a-27a\)
\(\Rightarrow a=0,4\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{Cu}=0,6\left(mol\right)\\n_{Al}=0,4\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Al\left(p.ứ\right)}=0,4\cdot27=10,8\left(g\right)\\m_{Cu}=0,6\cdot64=38,4\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
nhúng 1 lá sắt nặng 10g vào dung dịch CuSO4 5% . Sau 1 thời gian lấy lá sắt ra rửa,sấy khô cân nặng 10,24g a) tính khối lượng của kim loại tan ra và loại bám vào b) tính khối lượng của CuSO4 cần dùng c) tính C% của dung dịch thu được
\(n_{CuSO_4}=x\left(mol\right)\)
\(Fe+CuSO_4\rightarrow FeSO_4+Cu\)
\(x.....x...........x........x\)
\(m_{tăng}=m_{Cu}-m_{Fe}=10.24-10=0.24\left(g\right)\)
\(\Leftrightarrow64x-56x=0.24\)
\(\Leftrightarrow x=0.03\)
\(m_{Fe\left(pư\right)}=0.03\cdot56=1.68\left(g\right)\)
\(m_{Cu}=0.03\cdot64=1.92\left(g\right)\)
\(m_{CuSO_4}=0.03\cdot160=4.8\left(g\right)\)
\(m_{dd_{CuSO_4}}=\dfrac{4.8\cdot100}{5}=96\left(g\right)\)
\(m_{\text{dung dịch sau phản ứng}}=1.68+96-1.92=95.76\left(g\right)\)
\(C\%_{FeSO_4}=\dfrac{0.03\cdot152}{95.76}\cdot100\%=4.76\%\)
Nhúng 1 thanh nhôm nặng 45 gam vào 400 mL dung dịch CuSO4 0,5M. Sau một thời gian lấy thanh nhôm ra cân nặng 46,38 gam. Khối lượng Cu thoát ra là
A. 0,64 g.
B. 1,28 g.
C. 1,92 g.
D. 2,56g.
Cứ 2 mol Al → 3 mol Cu khối lượng tăng 3.64 - 2.27 = 138 g
Theo đề n mol Cu khối lượng tăng 46,38 - 45 = 1,38 g
Đáp án C
Bài 2: Ngâm một lá nhôm có khối lượng 10 gam vào 500 ml dung dịch đồng (II) sunfat 0,4M cho tới khi nhôm không thể tan thêm được nữa. Lấy lá nhôm ra, rửa nhẹ, làm khô và cân thì thấy khối lượng là 11,38 g. a. Tính khối lượng đồng thoát ra bám vào miếng nhôm? b. Tính nồng độ mol của các chất thu được sau phản ứng.Biết thể tích dung dịch thay đổi ko đáng kể.
Nhúng 1 thanh nhôm nặng 45 gam vào 400ml dung dịch CuSO4 0,5M. Sau một thời gian lấy thanh nhôm ra cân lại thấy nặng 46,38 gam. Khối lượng Cu thoát ra là:
A. 0,64 gam.
B. 1,28 gam.
C. 1,92 gam.
D. 2,56 gam.
Ngâm một lá nhôm nặng 20 gam trong cốc chứa 150ml dung dịch đồng (II) clorua CuCl 2 . Sau một thời gian lấy lá nhôm ra, sấy khô, cân nặng 33,8 gam (giả thiết đồng sinh ra bám hết vào nhôm). Tính:
a. khối lượng đồng tạo thành, biết M Al =27g/mol, M Cu =64gam/mol.
b. nồng độ mol của dung dịch đồng (II) clorua đã dùng.
a)
Gọi số mol CuCl2 phản ứng là a (mol)
PTHH: 2Al + 3CuCl2 --> 2AlCl3 + 3Cu
____\(\dfrac{2}{3}a\)<-----a--------------------->a
=> \(20-\dfrac{2}{3}a.27+64a=33,8\)
=> a = 0,3 (mol)
=> mCu = 0,3.64 = 19,2(g)
b)
\(C_{M\left(ddCuCl_2\right)}=\dfrac{0,3}{0,15}=2M\)