Tính % khối lượng Amini nitrat có công thức là NH4NO3.
Một của hàng có bán một số phân đạm có công thức hóa học sau: ure: CO(NH2)2, amoni sunfat: (NH4)2SO4; amoni nitrat: NH4NO3; canxi nitrat: Ca(NO3)2. Bác nông dân không biết phải mua loại phân đạm nào có hàm lượng nguyên tố N cao nhất để bón cho ruộng. Em hãy giúp bác nông dân lựa chọn.
A. CO(NH2)2
B. (NH4)2SO4
C. NH4NO3
D. Ca(NO3)2
các bạn giải ra giúp mình với ạ
\(\%N\left(CO\left(NH_2\right)_2\right)=\dfrac{2.14}{60}.100\%=46,67\%\)
\(\%N\left(\left(NH_4\right)_2SO_4\right)=\dfrac{2.14}{132}.100\%=21,21\%\)
\(\%N\left(NH_4NO_3\right)=\dfrac{2.14}{80}.100\%=35\%\)
\(\%N\left(Ca\left(NO_3\right)_2\right)=\dfrac{2.14}{164}.100\%=17,07\%\)
=> CO(NH2)2 có hàm lượng N cao nhất
=> A
Nung 37,6 gam muối nitrat của kim loại M đến khối lượng không đổi thu được 16 gam chất rắn và hỗn hợp khí X có tỉ khối so với H2 là 21,6. Công thức của muối nitrat là:
A. Mg(NO3)2
B. AgNO3
C. Cu(NO3)2
D. Pb(NO3)2
Đáp án C
Vì muối đem nhiệt phân là muối nitrat của kim loại và sản phẩm thu được có hỗn hợp khí nên hỗn hợp khí này chứa NO2 và O2.
Do đó khi nhiệt phân muối nitrat của M ta thu được oxit kim loại với hóa trị của M trong muối và trong oxit kim loại là như nhau. Căn cứ vào các đáp án thỏa mãn là A, C và D thì công thức của muối có dạng M(NO3)2.
Cho các phân bón có công thức hóa học: KNO3, Mg3(PO4)2, (NH4)3PO4, (NH4)2HPO4
a) Gọi tên và phân loại phân bón đơn, kép
b) Tính % khối lượng nguyên tố d.dưỡng trong phân bón NH4NO3, K3PO4, CaO(NH2)2
GIÚP MÌNH VỚI
thế nào là khối lượng riêng ? viết công thức tính khối lượng riêng và đơn vị đo của các đại lượng có trng công thức?
Công thức tính khối lượng riêng: D = m/V. Đơn vị của khối lượng riêng là kilogam trên mét khối (kg/m3). ... + Công thức tính trọng lượng riêng: d = P/V. Đơn vị của trọng lượng riêng là Niutơn trên mét khối (N/m3).
Bài 1: Tính phần trăm khối lượng của nguyên tố nitơ trong 5 phân đạm
sau:
a) Urê CO(NH 2 ) 2
b) Amoni nitrat NH 4 NO 3
c) Amoni sunfat (NH 4 ) 2 SO 4
d) Canxi nitrat Ca(NO 3 ) 2
e) Natri nitrat NaNO 3
Bài 2: Một loại đồng oxit có khối lượng mol phân tử là 80 và có chứa
80% đồng theo khối lượng, còn lại là oxit. Lập công thức hóa học của
đồng oxit này.
Bài 3: Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố
có trong mỗi loại oxit sau: CuO; Al 2 O 3 ; Fe 2 O 3 ; P 2 O 5 ; CO 2 ; SO 2
7
Bài 4: Xác định CTHH đơn giản của một chất biết thành phần phần
trăm theo khối lượng của các nguyên tố là: 82,25% N và 17,65% H.
Bài 5: Một hợp chất có 5,88% H về khối lượng, còn lại là lưu huỳnh.
Xác đinh CTHH đơn giản của hợp chất.
Bài 6: Một loại quặng chứa 90% oxit (còn 10% còn lại chứa tạp
chất không còn sắt). Hãy tính:
a) Khối lượng sắt trong 1 tấn quặng đó.
b) Khối lượng quặng cần có đẻ lấy được 1 tấn sắt.
Bài 7: Tính tỷ số khối lượng giữ các nguyên tố trong từng chất sau:
Đồng (II) sunfat (CuSO 4 ) ; Caxi hiđroxit (đá vôi) Ca(OH) 2
Nhiệt phân hoàn toàn R(NO3)2 thu được 8 gam oxit kim loại và 5,04 lít hỗn hợp khí X. Khối lượng của hỗn hợp khí X là 10 gam. Công thức của muối nitrat đem nhiệt phân là:
A. Fe(NO3)2
B. Mg(NO3)2
C. Cu(NO3)2
D. Zn(NO3)2
Đáp án A
Vì nhiệt phân R(NO3)2 thu được oxit kim loại nên hỗn hợp khí X thu được gồm NO2 và O2.
Do đó hóa trị của R trong muối và trong oxit là khác nhau. Căn cứ vào 4 đáp án ta được Fe(NO3)2.
Viết công thức hóa học và tính tính phân tử khối của các chất sau:
a, khí clo
b, natri oxit có thành phần gồm Na và O
c, Nhôm nitrat có thành phần gồm Mg và CO3 (II)
CÁC BẠN CỐ GẮNG GIÚP MÌNH NHA!!!!!!!
a)
\(Cl_2\\ M_{Cl_2} = 35,5.2 = 71(đvC)\)
b)
\(Na_2O\\ M_{Na_2O} = 23.2 + 16 = 62(đvC)\)
c)
\(Al(NO_3)_3\\ M_{Al(NO_3)_3} = 27 + (14 + 16.3).3 =213(đvC)\)
a) Trọng lượng là gì? Nêu công thức tính trọng lượng.
b) Tính trọng lượng tác dụng vào quả bóng có khối lượng là 1,5kg?
c) Tính khối lượng của miếng nhôm biết trọng lượng của nó là 0,83N?
a. Trọng lượng là tác dụng lực hút của trái đất lên mọi vật làm cho nó đứng im tại vị trí đó.
Công thức : \(P=m.10\)
b. Trọng lượng của quả bóng là
\(P=1,5.10=15\left(N\right)\)
Khối lượng của miếng nhôm là
\(m=0,83:10=0,083\left(kg\right)\)
a) - Trọng lượng là độ lớn lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật
- Công thức :
P = 10 . m
trong đó : P là trong lượng của vật, m là khối lượng của vật
b) 10N
c) 0,083 kg
2/ Khối lượng tịnh là gì ?
3/ Lực hấp dẫn là gì ?
4/ Trọng lực là gì ?
5/ Trọng lượng là gì ?
6/ Công thức tính trọng lượng? Giải thích rõ các đại lượng có mặt trong công thức.
2/Khối lượng tịnh là là khối lượng của một vật thể nhưng không tính bao bì kèm theo.
3/Lực hấp dẫn là lực khiến cho các vật có trọng lượng.
4/Trọng lực là lực hút trái đất tác dụng lên một vật, có phương thẳng đứng và có chiều hướng về phía của trái đất.
5/ Trọng lượng là sức nặng của vật được thể hiện qua giá trị đo của cân lò xo hay lực kế lò xo.
6/Công thức tính trọng lượng riêng: d = 10 . D d = P : V Trong đó: d : trọng lượng riêng ( N / m^3 ) D : khối lượng riêng ( kg / m^3 ) P : trọng lượng ( N )
Tham khảo:
2/ Khối lượng tịnh hay còn có tên tiếng Anh là Net Weight, cụm từ này được định nghĩa là khối lượng của một vật thể nhưng không tính bao bì kèm theo. Ngoài Net Weight chúng ta còn có khái niệm của Gross Weight, nó có nghĩa là khối lượng tổng của một vật thể khi tính cả phần bao bì.
3/ Lực hấp dẫn là lực khiến cho các vật có trọng lượng. Khi bạn leo lên bàn cân thì cái cân cho bạn biết trọng lượng tác dụng lên cơ thể bạn là bao nhiêu. Công thức xác định trọng lượng sẽ là trọng lượng bằng khối lượng nhân với hằng số trọng trường. Trên Trái đất, hằng số trọng trường thường có giá trị là 9,8 m/s2.
4/ Trọng lực là lực hút trái đất tác dụng lên một vật, có phương thẳng đứng và có chiều hướng về phía của trái đất. Trọng lực được xác định bằng cách tính khối lượng của vật với gia tốc tự do tại nơi đặt vật đó. Trọng lực sẽ có phương thẳng đứng và chiều từ hướng về phía trái đất.
5/ Trọng lượng là sức nặng của vật được thể hiện qua giá trị đo của cân lò xo hay lực kế lò xo. Nó biểu hiện đặc trưng cho lực nén của vật lên mặt sàn hay lực căng do vật gây ra lên lò xo của lực kế khi treo vật vào.
6/ P = m.g
P là trọng lượng, đơn vị là N (niutơn, Newton (đơn vị))m là khối lượng, đơn vị là kg (kilogram)g: gia tốc trọng trường2 khối lượng là số đo lượng chất của một vật
3 là lực hút của trái đất
4 là độ lớn lực hút của trái đất (câu 4 và câu 5 là một)
6 công thức;10x m (m là khối lượng)