Phân tích các căn cứ lựa chọn thời vụ thích hợp cho sản xuất cây lương thực ?
Căn cứ vào kiến thức đã học, anh (chị) hãy trình bày:
1. Ý nghĩa của sản xuất lương thực?
2. Điều kiện sản xuất cây lương thực, thực phẩm?
3. Tình hình sản xuất và phân bố cây lương thực, thực phẩm ở nước ta?
1. Ý nghĩa của sản xuất lương thực:
- Cung cấp lương thực cho con người để đảm bảo sự sống, tồn tại và phát triển của xã hội.
- Cung cấp nguồn nguyên liệu phong phú cho công nghiệp chế biến lương thực.
- Mở đường để đưa ngành chăn nuôi trở thành ngành sản xuất chính.
- Tạo nguồn hàng xuất khẩu với nhiều mặt hàng đa dạng, chất lượng ngày càng cao và có khả năng cạnh tranh trên thị trường.
- Tạo ra nhiều việc làm, góp phần giải quyết những vấn đề cấp bách của xã hội.
- Nguồn dự trữ an ninh lương thực và quốc phòng.
- Nước ta là nước đông dân, gia tăng dân số còn ở mức cao. Vì vậy, đáp ứng nhu cầu lương thực, thực phẩm phải đặt lên hàng đầu.
2. Điều kiện sản xuất cây lương thực, thực phẩm
a. Thuận lợi
* Điều kiện tự nhiên
- Đất trồng:
+ Diện tích cây lương thực năm 2005 là 8,7 triệu ha và còn có khả năng tăng diện tích bằng con đường khai hoang phục hóa.
+ Phân bố tập trung ở các đồng bằng: đồng bằng sông Hồng, đồng bằng sông Cửu Long và đồng bằng Duyên hải miền Trung.
+ Khả năng mở rộng diện tích gieo trồng còn lớn bằng con đường thâm canh, tăng vụ.
- Khí hậu:
Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, nguồn nhiệt ẩm dồi dào, tạo điều kiện cho cây trồng và vật nuôi tăng trưởng, phát triển.
- Nguồn nước:
Nguồn nước dồi dào, có cả nguồn nước trên mặt và nước ngầm. Thuận lợi cho việc xây dựng mạng lưới thủy lợi đảm bảo tưới tiêu cho cây trồng.
- Sinh vật:
Nước ta có trên 500 nghìn đồng cỏ, tập trung ở các cao nguyên Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên thuận lợi để chăn nuôi gia súc lớn.
Ngoài ra, nước ta có diện tích mặt nước nuôi trồng thủy sản lớn, có vùng biển rộng trên 1 triệu km2, bờ biển dài 3260 km, có nhiều ngư trường lớn, nguồn thủy sản phong phú,….thuận lợi phát triển ngành đánh bắt và nuôi trồng thủy hải sản.
* Điều kiện kinh tế - xã hội
- Dân cư và nguồn lao động:
+ Nước ta có nguồn lao động dồi dào và thị trường tiêu thụ rộng lớn.
+ Người Việt Nam có truyền thống, kinh nghiệm thâm canh sản xuất nông nghiệp.
- Cơ sở vật chất kĩ thuật:
+ Nước ta đã hình thành và phát triển nhiều hệ thống công trình thủy lợi.
+ Cung cấp phân bón, nghiên cứu giống cây trồng và gia súc có năng suất cao.
+ Dịch vụ nông nghiệp phát triển rộng khắp.
- Đường lối chính sách:
+ Coi nông nghiệp là mặt trận hàng đầu.
+ Chương trình lương thực thực phẩm là một trong ba chương trình kinh tế lớn của Nhà nước.
+ Nhà nước có nhiều chính sách khuyến nông (khoán 10, luật ruộng đất mới, vay vốn,…)
+ Đầu tư xây dựng hai vùng trọng điểm lương thực: ĐBSH và ĐBSCL
- Thị trường: nhu cầu của thị trường trong nước và thị trường xuất khẩu lớn.
b. Khó khăn.
- Thiên tai thường xuyên xảy ra (bão lụt, hạn hán) và sâu bệnh thường xuyên đe dọa sản xuất lương thực.
- Cở sở vật chất kĩ thuật còn thiếu thốn, dịch vụ nông nghiệp chưa phát triển rộng khắp.
- Thị trường lương thực không ổn định.
3. Tình hình sản xuất và phân bố cây lương thực, thực phẩm ở nước ta.
a. Thành tựu sản xuấ lương thực
- Diện tích gieo trồng lúa đã tăng mạnh.
Từ 5,6 triệu ha (năm 1980) lên 6,04 triệu ha (1990) và 7,5 triệu ha (năm 2002).
- Năng suất lúa tăng mạnh.
+ Do áp dụng rộng rãi các biện pháp thâm canh nông nghiệp, đưa vào sử dụng đại trà các giống mới, nên năng suất lúa tăng mạnh, nhất là vụ lúa đông xuân.
+ Năng suất lúa tăng từ 31,8 tạ/ha (năm 1990) lên 48,9 tạ/ha.
- Sản lượng lúa đã tăng mạnh
Từ 11,6 triệu tấn năm 1980, lên 19,2 triêu tấn năm 1990 và hiện nay đạt trên dưới 36 triệu tấn.
- Bình quân lương thực quy thóc theo đầu người tăng nhanh.
Năm 1980 đạt 268 kg/người, năm 2005 đạt 476 kg/người.
Việt Nam đã trở thành nước xuất khẩu gạo đứng thứ hai trên thế giới. Lượng gạo xuất khẩu ở mức 3 - 4 triệu tấn/năm.
b. Phân bố:
* Cây lương thực
- Đồng bằng sông Cửu Long là vùng sản xuất lương thực lớn nhất, chiếm trên 50% diện tích cả nước và trên 50% sản lượng lúa cả nước, bình quân sản lượng lương thực trên đầu người nhiều năm nay là trên 1.000 kg/năm.
- Đồng bằng sông Hồng là vùng sản xuất lương thực lớn thứ hai và là vùng có năng suất lúa cao nhất cả nước.
* Cây thực phẩm
- Các loại rau đậu được trồng ở khắp các địa phương, tập trung hơn cả ở những vùng ven các thành phố lớn (Hà Nội, Tp Hồ Chí Minh, Hải Phòng…).
- Diện tích trồng rau cả nước là trên 500 nghìn ha, nhiều nhất là ở đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long.
- Diện tích đậu các loại là trên 200 nghìn ha, nhiều nhất là ở Đông Nam Bộ và Tây Nguyên.
Cho bảng số liệu sau:
Lựa chọn biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tốc độ tăng trưởng của dân số, sản lượng lương thực và sản lượng lương thực bình quân theo đầu người của nước ta
A. Biểu đồ đường.
B. Biểu đồ miền
C. Biểu đồ hình cột.
D. Biểu đồ kết hợp.
Biểu đồ đường thường thể hiện tốc độ tăng trưởng của đối tượng, trong thời gian từ 4 năm trở lên. Dựa vào dấu hiệu nhận diện biểu đồ, lựa chọn biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tốc độ tăng trưởng của dân số, sản lượng lương thực và sản lượng lương thực bình quân theo đầu người của nước ta là biểu đồ đường.
Chọn A
Cho biểu đồ:
Căn cứ vào biểu đồ, hãy cho biêt nhận xét nào sau đây đúng về diện tích gieo trồng, giá trị sản xuất của cây lương thực ở nước ta trong giai đoạn 1990-2014?
A. Giá trị sản xuất cây lương thực ở nước ta giai đoạn 1990-2014 tăng hơn 2,4 lần.
B. Năm 1990, cây lúa có tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu diện tích cây lương thực nước ta.
C. Giai đoạn 1990-2014 diện tích lúa có tốc độ tăng nhanh hơn diện tích các cây lương thực khác.
D. Năm 2014, giá trị sản xuất cây lương thực ở nước ta đạt thấp nhất.
Hướng dẫn: Qua biểu đồ, ta thấy:
- Giá trị sản xuất cây lương thực ở nước ta giai đoạn 1990-2014 tăng hơn 2,4 lần => A sai.
- Năm 1990, cây lúa có tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu diện tích cây lương thực nước ta (93,3%) => B đúng.
- Giai đoạn 1990-2014 diện tích lúa có tốc độ tăng chậm hơn diện tích các cây lương thực khác (129,3% so với 271,4%) => C sai.
- Năm 2014, giá trị sản xuất cây lương thực ở nước ta đạt cao nhất => D sai.
Chọn: B.
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, hãy cho biết giá trị sản xuất cây lương thực trong tổng giá trị sản xuất ngành trồng trọt năm 2005 là bao nhiêu tỉ đồng?
A. 36975,0
B. 63875,0
C. 63875,6
D. 36875,6
Áp dụng công thức tính tỉ trọng trong 1 tổng = giá trị thành phần / Tổng *100 => Giá trị thành phần = Tổng * tỉ trọng (%) Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, giá trị sản xuất cây lương thực trong tổng giá trị sản xuất ngành trồng trọt năm 2005 là 59,2% * 107898 = 63875,616 tỉ đồng => Chọn đáp án C
Chuẩn bị:
- Lựa chọn một địa điểm để thực hành quan sát: nơi diễn ra hoạt động Sản xuất hoặc di tích lịch sử, văn hoá, cảnh quan thiên nhiên ở địa phương.
- Tìm hiểu phiếu thu thập thông tin.
- Phân công nhiệm vụ các bạn trong nhóm khi thực hành quan sát.
Các em tự lựa chọn địa điểm, phân công nhau và thực hiện hi!
Cho bảng số liệu:
Loại cây trồng |
1990 |
2000 |
2005 |
2014 |
Diện tích cây lương thực |
6837 |
8399 |
8383 |
8892 |
Cây lúa |
6403 |
7666 |
7329 |
7814 |
Các cây lương thực khác |
434 |
733 |
1054 |
1178 |
Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy tính tỉ lệ diện tích trồng lúa so với tổng diện tích cây lương thực năm 2014.
A. 87,9 %.
B. 13,1%.
C. 50,5%.
D. 76,9%.
Chọn đáp án A
Coi diện tích cây lương thực là 100%, tính diện tích trồng lúa năm 2014 = (diện tích cây lúa năm 2014: diện tích cây lương thực năm 2014)*100. Tính ra kết quả là: 87,9%.
Cho bảng số liệu sau:
Năm |
1999 |
2003 |
2005 |
2009 |
2013 |
Dân số (triệu người) |
76,6 |
80,5 |
83,1 |
85,8 |
89,7 |
Sản lượng (triệu tấn) |
33,2 |
37,7 |
39,6 |
43,3 |
49,3 |
Lựa chọn biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tốc độ tăng trưởng của dân số, sản lượng lương thực và sản lượng lương thực bình quân theo đầu người của nước ta
A. Biểu đồ đường.
B. Biểu đồ miền
C. Biểu đồ hình cột.
D. Biểu đồ kết hợp.
Biểu đồ đường thường thể hiện tốc độ tăng trưởng của đối tượng, trong thời gian từ 4 năm trở lên. Dựa vào dấu hiệu nhận diện biểu đồ, lựa chọn biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tốc độ tăng trưởng của dân số, sản lượng lương thực và sản lượng lương thực bình quân theo đầu người của nước ta là biểu đồ đường.
Chọn A
Căn cứ để lựa chọn phong cách thời trang là gì?
A. Căn cứ vào tính cách người mặc.
B. Căn cứ vào sở thích người mặc.
C. Căn cứ vào tính cách hoặc sở thích người mặc
D. Căn cứ vào tính cách và sở thích người mặc.
Đáp án cần chọn là: D vì: Phong cách thời trang là cách mặc trang phục tạo nên vẻ đẹp, nét độc đáo riêng cho từng cá nhân và được lựa chọn bởi tính cách, sở thích của người mặc
Lựa chọn trong các từ sau : " Sản xuất, quặng a-pa-tít , giàu quặng, khoáng sản, thành phẩm" Điền từ thích hợp vào chỗ chấm theo thứ tự để hoàn thành ý sau : " Quy trình sản xuất phân lân là : 1. Khai thác................... 2. Làm............................ 3. ................... phân lân
1khai thác thành phẩm
2sản xuất quạng a -pa-tít
3 Giàu quặng phân lân
1 khai thác thành phẩm
2 sản xuất a-pa-tít
3 Giàu quặng phân lân
hok tốt
Qúa trình sản xuất phân lân là :
1 . Khai thác khoáng sản,thành phẩm
2 . Làm , sản xuất quặng a - pa - tit
3 . Giauf quặng phân lân