Tổng hạt p, n, e trong nguyên tử của nguyên tố Y thuộc chu kì 4 là 58. Tính khối lượng nguyên tử Y?
a)Ta có:
\(p+e+n=34\\ p+e-n=10\)
\(p=e\) (trung hòa về điện)
Ta được hệ pt:
\(\left\{{}\begin{matrix}2p+n=34\\2p-n=10\end{matrix}\right.\\
\Rightarrow p=e=11;n=12\)
Vậy Y là Na
b) \(n_{Na}=23.5.1,67.10^{-24}=1,9205.10^{-22}g\)
nguyên tố X thuộc nhóm VIA, Nguyên tử của nó có tổng số hạt p,n,e là 24
a, xác định nguyên tố X, viết cấu hình electron nguyên tử của X
b, Y là nguyên tố mà nguyên tử của nó kém nguyên tử X 2 proton. Xác định Y
c, X và Y kết hợp với nhau tạo thành hợp chất Z, trong đó tỷ lệ khối lượng giữa X và Y là 4:3. Tìm công thức phân tử của Z
nguyên tử x có tổng số hạt là 34 trong hạt nhân hạt không mang điện nhiều hơn hạt mang điện là 1
a) Tìm e,p,n của nguyên tử
b) vẽ cấu tạo nguyên tử
c) Nguyên tử X thuộc nguyên tố nào – Kí Hiệu Hoá Học
d) Tính khối lượng của Nguyên tử bằng amu , bằng g
Nguyên tử của nguyên tố X cố tổng số các hạt (p, n, e) bằng 40. Biết số khối A < 28. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, X thuộc
A. chu kì 3, nhóm IIIA
B. chu kì 2, nhóm IIIA
C. chu kì 4, nhóm IIIA
D. chu kì 3, nhóm IIA
Theo đề bài ta có : 2Z + N = 40
N ≥ Z . Vì vậy ta có : 3Z ≥ 40, do đó Z ≤ 40/3 = 13,3 (1)
Măt khác : N/Z ≤ 1,5 → N ≤ 1,5Z
Từ đó ta có : 2Z + N ≤ 2Z + 1,5Z; 40 ≤ 3,5Z
→ Z ≥ 40/3,5 = 11,4 (2)
Tổ hợp (1) và (2) ta có : 11,4 ≤ Z ≤ 13,3 mà z nguyên. Vậy Z= 12 và Z = 13.
Nếu Z = 12 thì N = 16 và A = 28 (trái với đề bài A < 28)
Vậy Z = 13. Đó là nguyên tố nhôm (Al).
Vị trí của nhôm trong bảng tuần hoàn :
+ Ô số 13 ;
+ Chu kì 3 ;
+ Nhóm IIIA.
Tổng số hạt proton (p), nơtron (n) và electron (e) của nguyên tử một
nguyên tử một nguyên tố Y là 40, trong đó số hạt không mang điện chiếm
35%. Hãy tính số hạt (p), (n) và (e) có trong nguyên tử của nguyên tố Y.
N=35%.40=14
=>P=E=(S-N)/2=(40-14)/2=13
=> Nguyên tố Y không bàn cãi là nhôm ha, nguyên tử này có 13e, 13p và 14n
Tổng số hạt proton (p), nơtron (n) và electron (e) của nguyên tử một nguyên tử một nguyên tố Y là 40.
\(2p+n=40\left(1\right)\)
Số hạt không mang điện chiếm 35% :
\(n=35\%\cdot40=14\)
\(\left(1\right):p=13\)
Gọi số hạt proton = số electron = p
Gọi số notron = n
Ta có :
$2p + n = 40$ và $n = 40.35\%$
Suy ra : p = 13 ; n = 14
Vậy Y có 13 hạt proton, 13 hạt e, 14 hạt notron
Nguyên tử của một nguyên tố Y có tổng số hạt p,n,e bằng 58, số hạt proton bằng số hạt nơtron. Xác định số đơn vị điện tích hạt nhân, số hiệu nguyên tử và viết kí hiệu nguyên tử của nguyên tố Y.
Tổng số hạt proton, nơtron và electron trong 1 nguyên tử nguyên tố A là 58:
p + e + n = 58 hay 2p + n = 58 (do p = e) (1)
Số hạt p bằng số hạt n
p=n (2)
=>số lẻ kiểm tra lại đề
X và Y là hai nguyên tố thuộc hai chu kì liên tiếp nhau và cùng thuộc một nhóm A, trong đó X có điện tích hạt nhân nhỏ hơn Y. Tổng số proton trong hạt nhân nguyên tử của X và Y là 22. Xác định hai nguyên tố X, Y
A. P và C
B. O và S
C. N và P
D. F và Cl
Đáp án C
Theo đề bài, ta có: ZX + ZY = 22 (1)
- Nếu X, Y thuộc hai chu kì nhỏ thì (ZX < ZY): ZY = ZX + 8 (2)
Từ (1) và (2) => ZX =7; ZY = 15.
Vậy X là N, Y là P
- Nếu X thuộc chu kì nhỏ và Y thuộc chu kì lớn thì: ZY = ZX + 18 (3)
Từ (1) và (3) => ZX = 2; ZY = 20 (loại vì không thảo mãn đề bài)
- Nếu X, Y thuộc hai chu kì lớn: ZY = ZX + 32 (4)
Từ (1) và (4) => ZX <0 (loại)
X và Y là hai nguyên tố thuộc cùng một nhóm ở hai chu kì liên tiếp, biết rằng X đứng trước Y trong bảng tuần hoàn. Tổng các hạt mang điện trong nguyên tử X và Y là 52. Số hiệu nguyên tử của X là
A. 22
B. 17
C. 9
D. 5
Một nguyên tử có nguyên tố X có tổng số hạt p,n,e là 60.Trong đó,số hạt không mang điện chiếm 50% số hạt mang điện Hãy:
a tính số hạt p,n,e của nguyên tử đó.
b tính khối lượng nguyên tử vừa tìm được theo đơn vị amu,gam