cho 16 gam O2 tác dụng với 80 gam SO2 trong tháp tiếp xúc người ta thu được 48 gam SO3. Tính hiệu suất của phản ứng oxi hóa SO2
16 gam là khối lượng SO3 thu được SO3 từ việc cho 19,2 gam khí SO2 tác dụng với 5,6 lít O2 đkc. Tính H của phản ứng tổng hợp khí SO3 này.
\(n_{SO_3}=\dfrac{16}{80}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{SO_2}=\dfrac{19,2}{64}=0,3\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
PTHH: 2SO2 + O2 --to,V2O5--> 2SO3
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,3}{2}< \dfrac{0,25}{1}\) => Hiệu suất tính theo SO2
PTHH: 2SO2 + O2 --to,V2O5--> 2SO3
0,2<-------------------0,2
=> \(H=\dfrac{0,2}{0,3}.100\%=66,67\%\)
Cho 4,48 lít khí SO2 tác dụng với 2,24 lít khí O2. Thêm xúc tác và nung nóng cho phản ứng xảy ra. Sau khi phản ứng kết thúc, ta thu được 5,6 lít hỗn hợp khí gồm SO2, O2, SO3. Tính thể tích mỗi khí có trong hỗn hợp sau phản ứng và tính hiệu suất của phản ứng. Biết các khí đo ở đktc
Gọi hiệu suất phản ứng là a
$2SO_2 + O_2 \xrightarrow{t^o,V_2O_5} 2SO_3$
Ta thấy :
V SO2 / 2 = V O2 nên hiệu suất tính theo số mol của SO2 hoặc O2
V SO2 phản ứng = 4,48a(lít)
V O2 phản ứng = 2,24a(lít)
V SO3 = V SO2 pư = 4,48a(lít)
Sau phản ứng, khí gồm :
SO2 : 4,48 - 4,48a(lít)
O2 : 2,24 - 2,24a(lít)
SO3 : 4,48a(lít)
Suy ra :
4,48 - 4,48a + 2,24 - 2,24a + 4,48a = 5,6
=> a = 0,5 = 50%
Hỗn hợp khí gồm :
SO2 : 4,48 -4,48.0,5 = 2,24 lít
O2 : 2,24 - 2,24.0,5 = 1,12 lít
SO3 : 4,48.0,5 = 2,24 lít
a) \(PTHH:2SO_2+O_2\xrightarrow[V_2O_5]{450^oC}2SO_3\)
\(n_{SO_2}=\dfrac{32}{64}=0,5\left(mol\right)\\ n_{O_2}=\dfrac{10}{32}=0,3125\left(mol\right)\)
Lập tỉ lệ: \(\dfrac{n_{SO_2}}{2}< \dfrac{n_{O_2}}{1}\left(\dfrac{0,5}{2}< 0,3125\right)\)
=> SO2 hết O2 dư
Theo pt: \(n_{O_2\left(pư\right)}=\dfrac{n_{SO_2}.2}{3}=\dfrac{0,5.1}{2}=0,25\left(mol\right)\)
\(n_{O_2\left(dư\right)}=0,3125-0,25=0,0625\left(mol\right)\\ m_{O_2}=0,0625.32=2\left(g\right)\)
c) Theo pt, ta có:\(n_{SO_3}=n_{SO_2}=0,5\left(mol\right)\)
\(m_{SO_3}=0,5.80=40\left(g\right)\)
Hỗn hợp A gồm KClO3, Ca(ClO3)2, Ca(ClO)2, CaCl2 và KCl nặng 83,68 gam. Nhiệt phân hoàn toàn A ta thu được chất rắn B gồm CaCl2, KCl và một thể tích O2 vừa đủ oxi hóa SO2 thành SO3 để điều chế 191,1 gam dung dịch H2SO4 80%. Cho chất rắn B tác dụng với 360 ml dung dịch K2CO3 0,5M (vừa đủ) thu được kết tủa C và dung dịch D. Lượng KCl trong dung dịch D nhiều gấp 22/3 lần lượng KCl có trong A. Tính % khối lượng của KClO3 trong A. (Coi phản ứng điều chế SO3 từ SO2 là phản ứng một chiều)
A. 35,16%
B. 35,61%
C. 16,35%
D. Chưa xác định
Cho 4,48l khí SO2 tác dụng với 2,24l khí O2 theo phương trình hoá học
SO2 + O2 --V2O5->,tO SO3
Sau khi phản ứng kết thúc ta thu được 5,6ℓ hỗn hợp khí gồm SO2, O2, SO3.
a. Tính thể tích mỗi khí có trong hỗn hợp sau phản ứng
b. Tính hiệu suất của phản ứng
\(n_{SO_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\\ n_{O_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\\ n_{hh}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
Gọi \(n_{SO_3}=a\left(mol\right)\)
PTHH: 2SO2 + O2 --to--> 2SO3
a <----- 0,5a <--- a
\(\rightarrow0,2-a+0,1-a+a=0,25\Leftrightarrow a=0,05\left(mol\right)\)
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}V_{O_2}=\left(0,1-0,05\right).22,4=1,12\left(l\right)\\V_{SO_2}=\left(0,2-0,05\right).22,4=3,36\left(l\right)\\V_{SO_3}=0,05.22,4=1,12\left(l\right)\end{matrix}\right.\)
\(H=\dfrac{0,05}{0,2}=25\%\)
Câu V.
1. Cho 4,48l khí SO2 tác dụng với 2,24l khí O2 theo phương trình hoá học
SO2 + O2 SO3
Sau khi phản ứng kết thúc ta thu được 5,6ℓ hỗn hợp khí gồm SO2, O2, SO3.
a. Tính thể tích mỗi khí có trong hỗn hợp sau phản ứng
b. Tính hiệu suất của phản ứng
2. Cho 7,2g Mg tác dụng với 2,24l khí O2 sau phản ứng kết thúc thu được hỗn hợp chất rắn A. Hoà tan A bằng 100g dung dịch HCl 29,2% thì thu được dung dịch B và khí C.
a. Viết các phương trình hoá học xảy ra
b. Tính thể tích khí C
c. Tính C% của các chất có trong dung dịch B.
Các khí đều được đo ở điều kiện tiêu chuẩn
Trong một bình kín chứa 2 mol O2, 3 mol SO2 và một ít bột xúc tác V2O5. Nung nóng bình một thời gian thu được hỗn hợp khí B.
SO2 + O2 -----V2O5,to----->SO3
1. Nếu hiệu suất phản ứng oxi hóa SO2 thành SO3 là 75% thì có bao nhiêu mol SO3 tạo thành?
2. Nếu tổng số mol các khí trong B là 4,25. Hãy tính hiệu suất phản ứng oxi hóa SO2 thành SO3
1)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{3}{2}< \dfrac{2}{1}\) => Hiệu suất tính theo SO2
\(n_{SO_2\left(pư\right)}=\dfrac{3.75}{100}=2,25\left(mol\right)\)
PTHH: 2SO2 + O2 -----V2O5,to-----> 2SO3
2,25--------------------->2,25
=> nSO3 = 2,25 (mol)
2) Gọi số mol SO2 pư là a (mol)
PTHH: 2SO2 + O2 -----V2O5,to-----> 2SO3
Trc pư: 3 2 0
Pư: a-->0,5a-------------------->a
Sau pư: (3-a) (2-0,5a) a
=> (3-a) + (2-0,5a) + a = 4,25
=> a = 1,5 (mol)
=> \(H=\dfrac{1,5}{3}.100\%=50\%\)
Câu 7. Trộn khí SO2 và khí O2 thành hỗn hợp X có khối lượng mol trung bình 48 gam. Cho một ít V2O5 vào trong hỗn hợp X, nung nóng hỗn hợp đến 400°C thì thu được hỗn hợp khí Y. Biết hiệu suất phản ứng là 80%. Tính % V của SO3 trong hỗn hợp khí Y là:
Cho 19,5 gam benzen tác dụng với 48 gam brom (lỏng), có bột sắt làm xúc tác, thu được 27,475 gam brom benzen. Hiệu suất của phản ứng brom hóa benzen trên là
A. 40%
B. 50%
C. 60%
D. 70%