Hãy cho biết ý nghĩa các CTHH sau: a)Khí Metan có CTHH : CH4
b) khí oxy có CTHH : O2
16g khí A có tỉ khối đối với khí metan CH4 bằng 4
Nếu khí A có CTHH là XOa, tìm CTHH của A
\(M_A=4M_{CH_4}=4\left(12+1.4\right)=64u\)
A có dạng là \(XO_a\)
\(\rightarrow M_A=M_X+aM_O=M_X+16a=64\)
Có \(16.4=64\) nên a có giá trị từ 1 đến 3
Với a = 1 \(\rightarrow M_X=48\) (Loại)
Với a = 2 \(\rightarrow M_X=32\rightarrow X:S\)
Với a = 3 \(\rightarrow M_X=16\rightarrow X:O\) (Không thể tồn tại \(O_4\))
Vậy A là \(SO_2\)
Cho các CTHH sau: O2, Cl2, CuO, CaO, N2O5, P2O3, HCl, HNO3, Fe(OH)2, CaCO3. 1. Hãy chỉ ra đâu là CTHH của đơn chất, CTHH của hợp chất? 2. Tính phân tử khối của các chất hóa học trên. 3. Nêu ý nghĩa của các CTHH: CaO, N2O5, HNO3, Fe(OH)2, CaCO3.
-CTHH của đơn chất: O2, Cl2
-CTHH của hợp chất: CuO, CaO, N2O5, P2O3, HCl, HNO3, Fe(OH)2, CaCO3
*Tính phân tử khối:
PTK O2= 16.2 = 32 đvC
PTK Cl2= 35,5.2 = 71 đvC
PTK CuO= 64+ 16= 80 đvC
PTK CaO= 40+ 16= 56 đvC
PTK N2O5= 14.2+16.5 = 108 đvC
PTK P2O3= 31.2+16.3 = 110 đvC
PTK HCl= 1+35,5 = 36,5 đvC
PTK HNO3= 1+14+16.3= 63 đvC
PTK Fe(OH)2= 56+(16+1).2= 90 đvC
PTK CaCO3= 40+ 14+ 16.3= 102 đvC
*Ý nghĩa:
CaO: +Do ng tố Canxi, Oxi tạo ra
+ Có 1ng tử Ca, 1ng tử O
+ PTK: (câu trên)
N2O5: +Do ng tố nito, Oxi tạo ra
+ Có 2ng tử N, 5ng tử O
+ PTK: (câu trên)
HNO3: + Do nguyên tố HIdro, nito, Oxi tạo ra
+ Có 1ng tử H, 1ng tử N, 3ng tử O
+ PTK: (câu trên)
Fe(OH)2: +Do ng tố Sắt, Oxi, Hidro tạo ra
+ CÓ 1ng tử Fe, 2ng tử O, 2 ng tử H
+ PTK: (câu trên)
CaCO3: + Do ng tố Canxi, Cacbon, Oxi tạo ra
+Có 1ng tử Ca, 1ng tử C, 3 ng tử O
+PTK: (câu trên)
:33 chúc cọu học tốtt nhớ like và tick cho mìn dứii nha^^
cho biết ý nghĩa của các CTHH sau : axit sunfuric ( H2SO4); Đồng II hidroxit Cu(OH)2 ; nhôm oxit Al2O3, canxi cacbonat CaCO3, metan CH4
\(H_2SO_4\)
+ do 3 NTHH tạo nên là H, S và O
+ trong phân tử có 2H, 1S và 4O
+ \(PTK=2.1+32+4.16=98\left(đvC\right)\)
\(Cu\left(OH\right)_2\)
+ do 3 NTHH tạo nên là Cu, O và H
+ trong phân tử có 1Cu, 2O và 2H
+ \(PTK=64+\left(16+1\right).2=98\left(đvC\right)\)
làm tương tự với \(Al_2O_3,CaCO_3,CH_4\)
H2(SO4) có nghĩa là 2 khí Hidro, 1 nguyên tử sunfat
Khí A có CTHH là NxOy trong đó N chiếm 46,47 phần trăm về khổi lượng . Tìm CTHH của A biết tỷ khối của A so với khí metan (CH4) là 1,875
THANKS FOR ALL
Gọi CTHC : NxOy; ( x,y ∈∈ N*)
Ta có: %O = 100% - 46,47% = 53,53%
dMAMCH4MAMCH4 = 1,875
=> MA = 1,875 . ( 12 + 4 ) = 30
Ta có : %O = mO.yMN2Oy.100=53,53mO.yMN2Oy.100=53,53
=> %O = 1600y30=53,531600y30=53,53
=> y = 1
cmtt => x = 1
Vậy công thức hợp chất là NO
Cho các công thức: Fe, O2, CaCO3, Fe2(SO4)3. Hãy nêu ý nghĩa của từng CTHH
Fe - Đơn chất, nguyên tử được tạo thành từ 1 nguyên tố Fe, PTK : 56(đvC)
O2- Đơn chất, phân tử được tạo thành từ 2 nguyên tử của nguyên tố Oxi, PTK 32(đvC)
CaCO3- Hợp chất, phân tử được tạo thành từ 1 nguyên tử của nguyên tố Ca, 1 nguyên tử của nguyên tố C, 3 nguyên tử của nguyên tố O, PTK : 100(đvC)
Fe2(SO4)3- Hợp chất, phân tử được tạo thành từ 2 nguyên tử của nguyên tố Fe, 3 nguyên tử của nguyên tố S, 12 nguyên tử của nguyên tố O, PTK: 400 (đvC)
Câu 1: Dùng số và KHHH để diễn đạt ý sau: “ 2 nguyên tử Oxi ”
A. 2 O B. 2O2 C. O2 D. 3O2
Câu 2: Phân tử khí amoniac có CTHH là NH3 , Biết H có hoá trị I vậy hoá trị của N là ?
A. I B. II C. III D. IV
Làm ơn giúp mik nhanh lên, mik cần gắp, xin cảm ơn
Bài 2.Nêu ý nghĩa của các CTHH sau: O2 , NH3 , K2CO3
O2 : 1 nguyên tử Oxi
NH3 : 1 phân tử amoniac
K2CO3 : 1 phân tử Kali carbonat
O2: trong 1 phân tử oxi có 2 nguyên tử O liên kết với nhau
NH3: trong 1 phân tử amoniac có 1 nguyên tử N liên kết với 3 nguyên tử H
K2CO3: trong 1 phân tử kali cacbonat có 2 nguyên tử liên kết với 1 nguyên tử C và 3 nguyên tử O.
Bài 2.Nêu ý nghĩa của các CTHH sau: O2 , NH3 , K2CO3
Cứu gấp
Xác định CTHH của khí metan, biết thành phần nguyên tố gồm C và H, tỉ khối hơi của khí metan so với khí heli là 4
\(M_{Metan}=4.M_{He}=4.4=16\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
Trong các hợp chất với H thì C thường có hoá trị IV.
\(Đặt.CTTQ:C_a^{IV}H_b^I\left(a,b:nguyên,dương\right)\\ Quy.tắc.hoá.trị:a.IV=b.I\\ \Leftrightarrow\dfrac{a}{b}=\dfrac{I}{IV}=\dfrac{1}{4}\\ \Rightarrow a=1;b=4\\ \Rightarrow CTTQ:\left(CH_4\right)_n\\ \Leftrightarrow16n=16\\ \Leftrightarrow n=1\\ \Rightarrow CTHH:CH_4\)