Dùng 480 gam dung dịch H2SO4 thì hòa tan vừa hết hỗn hợp gồm 16 gam CuO và 4 gam MgO. a) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch H2SO4 đã dùng. b) Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của các chất có trong dung dịch sau phản ứng.
8. Cho 16,2 gam kẽm oxit tác dụng với dung dịch H2SO4 20%. a/ Tính khối lượng dd H2SO4 cần dùng. b/ Tính nồng độ phần trăm của các chất trong dung dịch sau phản ứng. 9. Hoà tan hoàn toàn 9,2 gam hỗn hợp gồm Mg, MgO bằng dung dịch HCl 2 M. Sau phản ứng thu được 1,12 lít khí (đktc). a/ Tính phần trăm về khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu. b/ Tính thể tích dung dịch HCl cần dùng.
Hoà tan hoàn toàn 10,2 gam Al2O3 vào 200 gam dung dịch H2SO4 loãng vừa đủ.
a/. Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng ?
b/. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch H2SO4 cần dùng?
c/. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối tạo thành?
(khối lượng dung dịch sau phản ứng = khối lượng các chất ban đầu)
(Biết Al=27, O=16, H=1, S=32)
Hòa tan hết 9 gam hỗn hợp (dạng bột) gồm Al và Mg trong 100 gam dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư), thu được dung dịch A, có khối lượng giảm 8,7 gam và hỗn hợp khí B gồm H2S, SO2. Cho toàn bộ lượng khí B vào dung dịch Pb(NO3)2 dư, thu được 11,95 gam kết tủa.
a) Tính nồng độ phần trăm của H2SO4 ban đầu, biết lượng axit dư chiếm 25% so với lượng ban đầu.
b) Tính nồng độ phần trăm của các chất trong dung dịch A.
Hoà tan hết 12 gam hỗn hợp gồm Fe và FeO vào dung dịch HCl vừa đủ, phản ứng xong thu được 211,7 gam dung dịch A và 3,36 lít khí H2 ở ĐKTC.
a) Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
b) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch HCl đã dùng.
c) Tính nồng độ phần trăm của chất có trong dung dịch A
a,Fe + 2HCl → FeCl + H2 (1)
FeO + 2HCl → FeCl + H2O (2)
nH2 = 3,36/ 22,4 = 0,15 ( mol)
Theo (1) nH2 = nFe = 0,15 ( mol)
mFe = 0,15 x 56 = 8.4 (g)
m FeO = 12 - 8,4 = 3,6 (g)
a, \(n_{H_2}=\frac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
\(Fe+2HCl->FeCl_2+H_2\left(1\right)\)
\(FeO+2HCl->FeCl_2+H_2O\left(2\right)\)
theo (1) \(n_{Fe}=n_{H_2}=0,15\left(mol\right)\)
=> \(m_{Fe}=0,15.56=8,4\left(g\right)\)
=> \(m_{FeO}=12-8,4=3,6\left(g\right)\)
Hoà tan hết 12 gam hỗn hợp gồm Fe và FeO vào dung dịch HCl vừa đủ, phản ứng xong thu được 211,7 gam dung dịch A và 3,36 lít khí H2 ở ĐKTC.
a) Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
b) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch HCl đã dùng.
c) Tính nồng độ phần trăm của chất có trong dung dịch A
ta thấy : nFe =nH2 = 0,15
=> mFe =0,15 x 56 = 8,4g
%Fe=8,4/12 x 100 = 70%
=>%FeO = 100 - 70 = 30%
b) BTKLra mdd tìm mct of HCl
c) tìm mdd sau pứ -mH2 nha bạn
Hòa tan 24,2 gam hỗn hợp gồm bột CuO và ZnO cần 300ml dung dịch HCl 2M.
a. Viết các PTHH.
b. Tính phần trăm theo khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu.
c. Hãy tính khối lượng dung dịch H2SO4 nồng độ 20% để hòa tan hoàn toàn hỗn hợp các oxit trên
Hòa tan 24,2 gam hỗn hợp gồm bột CuO và ZnO cần 300ml dung dịch HCl 2M.
a. Viết các PTHH.
b. Tính phần trăm theo khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu.
c. Hãy tính khối lượng dung dịch H2SO4 nồng độ 20% để hòa tan hoàn toàn hỗn hợp các oxit trên
Đổi 300ml = 0,3 lít
Ta có: \(n_{HCl}=2.0,3=0,6\left(mol\right)\)
a. PTHH:
CuO + 2HCl ---> CuCl2 + H2O (1)
ZnO + 2HCl ---> ZnCl2 + H2O (2)
b. Gọi x, y lần lượt là số mol của CuO và ZnO
Theo PT(1): \(n_{HCl}=2.n_{CuO}=2x\left(mol\right)\)
Theo PT(2): \(n_{HCl}=2.n_{ZnO}=2y\left(mol\right)\)
=> 2x + 2y = 0,6 (*)
Theo đề, ta có: 80x + 81y = 24,2 (**)
Từ (*) và (**), ta có HPT:
\(\left\{{}\begin{matrix}2x+2y=0,6\\80x+81y=24,2\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\\y=0,2\end{matrix}\right.\)
=> \(m_{CuO}=0,1.80=8\left(g\right)\)
=> \(\%_{m_{CuO}}=\dfrac{8}{24,2}.100\%=33,06\%\)
\(\%_{m_{Zn}}=100\%-33,06\%=66,94\%\)
c. PTHH:
CuO + H2SO4 ---> CuSO4 + H2O (3)
ZnO + H2SO4 ---> ZnSO4 + H2O (4)
Theo PT(3): \(n_{H_2SO_4}=n_{CuO}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PT(4): \(n_{H_2SO_4}=n_{ZnO}=0,2\left(mol\right)\)
=> \(n_{H_2SO_4}=0,1+0,2=0,3\left(mol\right)\)
=> \(m_{H_2SO_4}=0,3.98=29,4\left(g\right)\)
Ta có: \(C_{\%_{H_2SO_4}}=\dfrac{29,4}{m_{dd_{H_2SO_4}}}.100\%=20\%\)
=> \(m_{dd_{H_2SO_4}}=147\left(g\right)\)
Hòa tan hết 17,72 gam hỗn hợp X gồm Al2O3 và FeCO3 cần dùng vừa đủ 280 ml dung dịch H2SO4 1M, thu được dung dịch Y chứa m gam muối.
a. Xác định phần trăm khối lượng mỗi chất trong X.
b. Tính m.
Hòa tan 6,4 gam hỗn hợp (N) gồm magie và magie oxit bằng lượng vừa đủ 200g dd H2SO4 loãng, thu được 2,24 lít khí (đktc) và dung dịch (M)
a) Tính phần trăm theo khối lượng của magie trong hỗn hợp (N)
b) Tính C% dd axit đã dùng c) Tính C% các chất tan có trong (M)
Mình giải được câu a và b rồi, các bạn giúp mình giải tiếp câu c nha.
a)
$Mg + H_2SO_4 \to MgSO_4 + H_2$
$MgO + H_2SO_4 \to MgSO_4 + H_2O$
n Mg = n H2 = 2,24/22,4 = 0,1(mol)
%m Mg = 0,1.24/6,4 .100% = 37,5%
%m MgO = 100% -37,5% = 62,5%
b)
=> n MgO = (6,4 - 0,1.24)/40 = 0,1(mol)
=> n H2SO4 = n Mg + n MgO = 0,2(mol)
=> C% H2SO4 = 0,2.98/200 .100% = 9,8%
c)
n MgSO4 = n Mg + n MgO = 0,2(mol)
Sau phản ứng :
m dd = 6,4 + 200 - 0,1.2 = 206,2(gam)
C% MgSO4 = 0,2.120/206,2 .100% = 11,64%