Hoà tan 43,71g hỗn hợp gồm 3 muối: Cacbonat, hiđrôcacbonat và clorua của một kim loại kiềm vào một thể tích dung dịch HCl 10,52% (D = 1,05g/ml) lấy dư, thu được dung dịch A và 17,6 gam khí B. Chia dung dịch A thành 2 phần bằng nhau.
Phần 1: Cho tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 68,88 gam kết tủa.
Phần 2: Cho phản ứng vừa đủ với 125ml dung dịch KOH 0,8M. Sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được 29,68 gam muối khan.
a/ Xác định công thức hóa học và tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu.
b/ Tính thể tích dung dịch HCl 10,52% đã dùng.
Khi hòa tan 1,95 gam hỗn hợp Mg và Al trong dung dịch H2SO4 6,5% thu được dung dịch Y và 2,24 lít H2 (đktc)
a) Viết PTHH
b) Tính thành phần % khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu
c) Tính C% các chất có trong dung dịch Y
Hòa tan m gam MgCO3 trong 200ml dung dịch H2SO4 thu được dung dịch X và 2,24 lít CO2 (đktc). Trung hòa dung dịch X bằng dung dịch NaOH vừa đủ rồi cô cạn dung dịch thì thu được 19,1 gam hỗn hợp muối. Tính m và xác định nồng độ mol/lít của dung dịch H2SO4.
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Mg và Al trong dung dịch HCl thu được 2,688 lít khí.Cùng cho một lượng hỗn hợp X trên vào dung dịch HNO3 dư,đun nóng,sau phản ứng hoàn toàn thu được 537,6 ml một chất khí Y ( sản phẩm khử duy nhất ).Xác định công thức phân tử của khí Y,biết các thể tích khí đo ở đktc
Hòa tan hoàn toàn 14,2g hỗn hợp C gồm MgCO3, muối CO3 của kim loại R vào axit HCl 7,3 phần trăm vừa đủ thu được dung dịch D và 3,36l khí CO2( đktc). Nồng độ MgCl2 trong dung dịch D = 6,028 phần trăm
a) Xác định kim loại R và thành phần phần trăm theo khối lượng trong C
b) Cho NaOH dư vào D, lọc lấy kết tủa rồi nung ngoài không khí đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính khối lượng chất dằn còn lại sau khi nung
Hòa tan a gam hỗn hợp A (CaCO3 và K2CO3) vào nước được 80 gam dung dịch B có nồng độ 3,45% và chất rắn D, lọc D đem nung hoàn toàn thu được 2,8 g chất rắn X. a)Tính a? b)cho toàn bộ dung dịch B phản ứng vừa đủ với m gam dung dịch BaCl2 10,4% thu được dung dịch Y có nồng độ Y% Tính m và Y
1)Hòa tan hoàn toàn 9,6 gam sắt (III) oxit bằng dung dịch axit sunfuric 9,8% ta thu dung dịch A màu nâu đỏ.
a. Tính khối lượng dung dịch axit cần dùng?
b. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch A thu được?
C. Lấy toàn bộ dung dịch A tác dụng vừa đủ bằng dung dịch BaCl2 10,4%
ta thu được một chất rắn màu trắng
D. Tính khối lượng chất rắn D vàkhối lượng dung dịch BaCl2 cần dùng?
Hoà tan hoàn toàn 11,7 gam NaCl và 18,9 gam Na2SO3 vào nước được 200g dung dịch A chứa hỗn hợp 2 muối trên. Cho 200g dd A tác dụng vừa đủ với 150 gam dung dịch HCl thu được dung dịch X và khí Y. Tính thể tích khí Y ở đktc và tính nồng độ phần trăm chất có trong dung dịch X
Cho 7,2g hỗn hợp A gồm fe và FexOy tan hết trong dung dịch HCl 1M dư thu được 0,56 lít khí H2 ở đktc và dung dịch B.Cho toàn bộ dung dịch B vào NaOH dư đun xôi trong điều kiện có không khí lọc lấy kết tủa rửa sách nung nóng đến khối lượng không đổi thu được 8g chất rắn
a) Xác định thành phần % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp A
b) Tím công thức oxit sắt
c) Tính thể tích HCl dư