Hòa tan hết 3,915g hỗn hợp Fe, Zn, Al và kim loại M trong dung dịch H2SO4 dư thấy thoát ra 672ml khí H2 đktc. Tính khối lượng hỗn hợp muối sunfat khan.
1. Cho 21,1 gam hỗn hợp gồm Fe, Zn, Al tan hoàn toàn trong dung dich H2SO4 loăng du thấy có 8,96 lit khi H2 (dkc) thoát ra. Khối lượng hỗn hợp muối sunfat khan thu được là:
2.Cho 14,625 gam kim loại M (có hoa trị 2) tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3 loãng thi thu được 3,36 lit khi NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Kim loại M là: (Cho Cu = 64 Ba = 137 Zn 65 Mg = 24)
Câu 1:
\(n_{H_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4(mol)\)
Bảo toàn H: \(n_{H_2SO_4}=n_{H_2}=0,4(mol)\)
Bảo toàn KL: \(m_{muối}=m_{\text{kim loại}}+m_{H_2SO_4}-m_{H_2}=21,1+98.0,4-0,4.2=59,5(g)\)
Câu 2:
\(n_{NO}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15(mol)\)
Bảo toàn e: \(2n_{M}=3n_{NO}\Rightarrow n_{M}=0,225(mol)\)
\(\Rightarrow M_M=\dfrac{14,625}{0,225}=65(g/mol)\)
Vậy M là Zn
Hòa tan hoàn toàn 18,6 (g) hỗn hợp gồm Fe và Zn trong dung dịch HCl dư thoát ra 6,72 lít khí H2 (đktc). Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp trên.(Fe = 56 ; Zn = 65)
\(n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\)
\(BTe:\) \(2n_{Fe}+2n_{Zn}=2n_{H_2}\)
\(BTKL:\) \(56n_{Fe}+65n_{Zn}=18,6\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}Fe:0,1mol\\Zn:0,2mol\end{matrix}\right.\)\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Fe}=0,1\cdot56=5,6g\\m_{Zn}=65\cdot0,2=13g\end{matrix}\right.\)
Hòa tan hoàn toàn 11.0gam hỗn hợp Al,Fe trong dung dịch HCl dư thấy thoát ra 8.96 lit khí H2 (đktc) .Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp trên
giúp em lẹ mn ơi
Hòa tan hết 8 gam hỗn hợp gồm Fe và kim loại M trong dd HCl dư thấy thoát ra 4.48 lít khí H2 (đktc).
Tính khối lượng hỗn hợp muối clorua thu được sau khi cô cạn dung dịch.
Biết rằng 2 kim loại có số mol bằng nhau. Tìm kim loại M.
\(n_{HCl}=0.2\cdot2=0.4\left(mol\right)\)
\(BTKL:\)
\(m_{hh}+m_{HCl}=m_M+m_{H_2}\)
\(\Rightarrow m_M=8+0.4\cdot36.5-0.2\cdot2=22.2\left(g\right)\)
\(n_{Fe}=n_M=a\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow a\left(56+M\right)=8\left(1\right)\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
\(2M+2nHCl\rightarrow2MCl_n+nH_2\)
\(n_{H_2}=\dfrac{4.48}{22.4}=0.2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow a+\dfrac{an}{2}=0.2\)
\(\Rightarrow a\left(1+\dfrac{n}{2}\right)=0.2\left(2\right)\)
\(\dfrac{\left(1\right)}{\left(2\right)}=\dfrac{a\left(56+M\right)}{a\left(1+\dfrac{n}{2}\right)}=\dfrac{8}{0.2}=40\)
\(\Rightarrow56+M=40\left(1+\dfrac{n}{2}\right)\)
\(\Rightarrow56+M=40+20n\)
\(\Rightarrow M-20n+16=0\)
\(BL:\)
\(n=2\Rightarrow M=24\)
\(M:Mg\)
\(\)
Hòa tan hết 1,73 gam hỗn hợp kim loại gồm Mg, Al, Zn, Fe bằng dung dịch H 2 S O 4 loãng thu được V lít khí (đktc) và 7,49 gam muối sunfat khan. Giá trị của V là:
A. 1,008 lít.
B. 1,12 lít.
C. 3,36 lít.
D. 1,344 lít.
Hòa tan hoàn toàn 14,15 gam hỗn hợp X gồm Al và Cu trong dung dịch HCl dư thu được dung dịch Y, chất rắn Z và thoát ra V lít khí H2 (đktc). Cô cạn dung dịch Y thu được 6,675 gam muối khan.
a. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu. b. Tính V c. Nếu đốt cháy hoàn toàn lượng X trên trong khí O2 thì thể tích O2 đem đốt cháy là bao nhiêu.
a) \(n_{AlCl_3}=\dfrac{6,675}{133,5}=0,05\left(mol\right)\)
PTHH: 2Al + 6HCl --> 2AlCl3 + 3H2
0,05<-----------0,05---->0,075
=> \(\%Al=\dfrac{0,05.27}{14,15}.100\%=9,54\%\)
=> \(\%Cu=\dfrac{14,15-0,05.27}{14,15}.100\%=90,46\%\)
b) \(V_{H_2}=0,075.22,4=1,68\left(l\right)\)
c) \(n_{Cu}=\dfrac{14,15-0,05.27}{64}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: 4Al + 3O2 --to--> 2Al2O3
0,05->0,0375
2Cu + O2 --to--> 2CuO
0,2-->0,1
=> \(V_{O_2}=\left(0,1+0,0375\right).22,4=3,08\left(l\right)\)
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\\ m_{AlCl_3}=6,675\left(mol\right)\\ n_{AlCl_3}=\dfrac{6,675}{133,5}=0,05\left(mol\right)\\ \Rightarrow n_{Al}=n_{AlCl_3}=0,05\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_A=0,05.27=1,35\left(g\right);m_{Cu}=14,15-1,35=12,8\left(g\right)\\ \%m_{Cu}=\dfrac{12,8}{14,15}.100\approx90,459\%\\ \Rightarrow\%m_{Al}\approx9,541\%\\ b,n_{Cu}=\dfrac{12,8}{64}=0,2\left(mol\right)\\ n_{H_2}=\dfrac{3}{2}.n_{Al}=\dfrac{3}{2}.0,05=0,075\left(mol\right)\\ \Rightarrow V=V_{H_2\left(đktc\right)}=0,075.22,4=1,68\left(l\right)\\ 4Al+3O_2\rightarrow\left(t^o\right)2Al_2O_3\\ 2Cu+O_2\rightarrow\left(t^o\right)2CuO\\ n_{O_2}=\dfrac{3}{4}.n_{Al}+\dfrac{1}{2}.n_{Cu}=\dfrac{3}{4}.0,05+\dfrac{1}{2}.0,2=0,0875\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{O_2\left(đktc\right)}=0,0875.22,4=1,96\left(l\right)\)
Cho 16,7 gam hỗn hợp Al, Fe, Zn tác dụng với NaOH dư thấy thoát ra 5,04 lít khí (đktc) và một phần chất rắn không tan. Lọc lấy phần không tan hòa tan hết bằng dung dịch HCl dư (không có không khí) thấy thoát ra 2,24 lít (đktc). % khối lượng Al trong hỗn hợp là
A. 58,38%
B. 24,25%
C. 16,17%
D. 8,08%
Khi cho hỗn hợp Al, Fe, Zn vào dung dịch NaOH dư thì chỉ có Zn và Al tham gia phản ứng tạo H2(0,225 mol), phần chất rắn không tan là Fe
Cho Fe phản ứng với lượng dư HCl tạo ra 0,1 mol khí → nFe = nH2 = 0,1 mol → mAl + mZn= 16,7- 5,6 = 11,1
Gọi số mol của Al và Zn lần lượt là x, y
Ta có hệ
→ %Al = 0 , 05 . 27 16 , 7 ×100% = 8,08 %.
Đáp án D
Hòa tan hết 8 gam hỗn hợp gồm Fe và kim loại M trong dd HCl dư thấy thoát ra 4.48 lít khí H2 (đktc).
a.Tính khối lượng hỗn hợp muối clorua thu được sau khi cô cạn dung dịch.
b.Biết rằng 2 kim loại có số mol bằng nhau. Tìm kim loại M.
\(a)n_{H_2} = \dfrac{4,48}{22,4} = 0,2(mol)\\ Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2\\ 2M + 2nHCl \to 2MCl_n + nH_2\\ n_{HCl} = 2n_{H_2} = 0,4(mol)\\ m_{muối} = m_{kim\ loại} + m_{HCl} - m_{H_2} = 8 + 0,4.36,5 - 0,2.2 = 22,2(gam)\\ b) n_{Fe} = n_M = a(mol)\\ n_{H_2} = a + 0,5an = 0,2(mol)\\ \Rightarrow a = \dfrac{0,2}{1+0,5n}\\ \Rightarrow \dfrac{0,2}{1+0,5n}(56 + M) = 8\\ \Rightarrow M - 20n = -16\)
Với n = 2 thì M = 24(Mg)
Vậy M là Magie
Cho 0,52 gam hỗn hợp hai kim loại tan hoàn toàn trong H 2 S O 4 loãng (dư) thấy có 0,336 lít khí thoát ra (đktc). Khối lượng hỗn hợp muối sunfat khan thu được là
A. 2,0 gam
B. 2,4 gam
C. 3,92 gam
D. 1,96 gam