Cho m gam hỗn hợp MgCO3 và Al tác dụng đủ dung dịch HCl 0,5M thu được dung dịch D và 2.24 lít hỗn hợp khí E(đktc) có dE/H2=6,25.
a)Tính m
b)Tính thể tích dung dịch HCl đã dùng
Cho m gam hỗn hợp bột gồm Al và Na2CO3 tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 8,96 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm H2 và CO2 có tỉ khối so với H2 bằng 6,25. Tính m?
Gọi: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{H_2}=x\left(mol\right)\\n_{CO_2}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow x+y=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\left(1\right)\)
Mà: dY/H2 = 6,25
\(\Rightarrow2x+44y=6,25.2.0,4\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,3\left(mol\right)=n_{H_2}\\y=0,1\left(mol\right)=n_{CO_2}\end{matrix}\right.\)
PT: \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
\(Na_2CO_3+2HCl\rightarrow2NaCl+CO_2+H_2O\)
Theo PT: \(n_{Al}=\dfrac{2}{3}n_{H_2}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{Na_2CO_3}=n_{CO_2}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m=m_{Al}+m_{Na_2CO_3}=0,2.27+0,1.106=16\left(g\right)\)
Cho 10,7gam một hỗn hợp X gồm Al và MgO tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 0,5M thu được 3,36lít khí H2 đo ở đktc
a)tính % theo khối lượng các chất trong X
b)tính thể tích axit HCl đã dùng
\(a)n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15mol\\ 2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
0,1 0,3 0,1 0,15
\(\%m_{Al}=\dfrac{0,1.27}{10,7}\cdot100\%=25,23\%\\ \%m_{MgO}=100\%-25,23\%=76,75\%\\ b)n_{MgO}=\dfrac{10,7-0,1.27}{40}=0,2mol\\ MgO+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2O\)
0,2 0,4
\(V_{ddHCl}=\dfrac{0,4+0,3}{0,5}=1,4l\)
Cho 11,8 gam hỗn hợp X gồm Cu và Al tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 6,72 lít H2 (ở đktc). a) Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X ban đầu. b) Tính thể tích dung dịch HCl 20% (d= 1,1 g/ml) đã dùng, biết người ta đã dùng dư 10% so với lượng cần thiết.
Tham khảo
2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2
0,2----------------------------------------------0,3
nH2=6,72\22,4=0,3 mol
=>mAl=0,2.27=5,4g
Cho m gam hỗn hợp X gồm Al và Mg tác dụng hết với dung dịch HCl dư tạo ra 8,96 lít khí H 2 (đktc). Cũng m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch H N O 3 loãng dư tạo ra 5,75 gam hỗn hợp khí Y gồm NO và N 2 O dung dịch thu được sau phản ứng chỉ có hai muối. Thể tích của hỗn hợp Y (đktc) là
A. 8,96 lít.
B. 3,36 lít.
C. 7,28 lít.
D. 3,64 lít.
Cho m gam hỗn hợp X gồm Al và Mg tác dụng hết với dung dịch HCl dư tạo ra 8,96 lít khí H 2 (đktc). Cũng m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HNO 3 loãng dư tạo ra 5,75 gam hỗn hợp khí Y gồm NO và N 2 O dung dịch thu được sau phản ứng chỉ có hai muối. Thể tích của hỗn hợp Y (đktc) là
A. 8,96 lít.
B. 3,36 lít.
C. 7,28 lít.
D. 3,64 lít.
Câu 3. Cho 24 gam hỗn hợp Fe và Mg tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 2M thì thu được 13,44 lít khí(đktc).
a. Tính phần trăm về khối lượng mỗi kim loại trong hh đầu và thể tích dung dịch HCl đã dùng
b. Cho dung dịch sau phản ứng tác dụng với dung dịch AgNO3 dư. Tính khối lượng kết tủa thu được.
Fe+2HCl->FeCl2+H2
x---2x-----------x
Mg+2HCl->MgCl2+H2
y------2y-----------y
Ta có :
\(\left\{{}\begin{matrix}56x+24y=24\\x+y=\dfrac{13,44}{22,4}\end{matrix}\right.\)
=>x=0,3 mol, y=0,3 mol
=>%m Fe=\(\dfrac{0,3.56}{24}.100\)=70%
=>%m Mg=100-70=30%
=>VHCl=\(\dfrac{0,3.2+0,3.2}{2}\)=0,6l=600ml
b)
XCl2+2AgNO3->2AgCl+X(NO3)2
0,6--------------------1,2mol
=>m AgCl=1,2.143,5=172,2g
Cho dung dịch HCl 0,5M tác dụng vừa đủ với 21,6 gam hỗn hợp A gồm Fe, FeO, FeCO 3 . Thấy thoát ra một hỗn hợp khí có tỉ khối đối với H 2 là 15 và tạo ra 31,75 gam muối clorua. Tính thể tích dung dịch HCl đã dùng.
Phương trình hóa học :
Fe + 2HCl → FeCl 2 + H 2
FeO + 2HCl → FeCl 2 + H 2 O
FeCO 3 + 2HCl → FeCl 2 + H 2 O + CO 2
Tính thể tích dung dịch HCl :
n HCl = 2 n FeCl 2 = 2.31,75/127 = 0,5 mol
V HCl = 0,5/0,5 = 1l
Cho 19,02 gam hỗn hợp Mg, Ca, CaO, MgO, MgCO3, CaCO3 tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ, thu được 4,704 lít hỗn hợp khí (đktc) có tỉ khối so với H2 là 12,5 và dung dịch chứa 12,825 gam MgCl2 và m gam CaCl2. Giá trị của m là
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{H_2}=a\left(mol\right)\\n_{CO_2}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}a+b=\dfrac{4,704}{22,4}=0,21\\\overline{M}=\dfrac{2a+44b}{a+b}=12,5.2=25\end{matrix}\right.\)
=> a = 0,095 (mol); b = 0,115 (mol)
Đặt nHCl = x (mol)
\(n_{MgCl_2}=\dfrac{12,825}{95}=0,135\left(mol\right)\)
Bảo toàn Cl: \(n_{CaCl_2}=\dfrac{x-0,27}{2}\left(mol\right)\)
Bảo toàn H: \(n_{H_2O}=\dfrac{x-2.0,095}{2}=\dfrac{x-0,19}{2}\left(mol\right)\)
BTKL:
\(m_{hh\left(bđ\right)}+m_{HCl}=m_{MgCl_2}+m_{CaCl_2}+m_{H_2}+m_{CO_2}+m_{H_2O}\)
=> \(19,02+36,5x=12,825+\dfrac{x-0,27}{2}.111+0,095.2+0,115.44+\dfrac{x-0,19}{2}.18\)
=> x = 0,63 (mol)
=> \(n_{CaCl_2}=0,18\left(mol\right)\)
=> mCaCl2 = 0,18.111 = 19,98 (g)
Cho 38,04 gam hỗn hợp Mg, Ca, MgO, CaO, MgCO3, CaCO3 tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ thu được 9,408 lít hỗn hợp khí (đktc) có tỉ khối so với H2 là 12,5 và dung dịch chứa 25,65 gam MgCl2 và m gam CaCl2. Giá trị của m là
A. 39,96
B. 38,85
C. 37,74
D. 41,07
Đáp án A
n khí = 0,42 mol
nMgCl2 = 0,27 mol
Quy đổi hỗn hợp đầu về: Ca (x mol), Mg (0,27 mol), C (0,23 mol), O (y mol)
m hỗn hợp = 40x+0,27.24+0,23.12+16y = 38,04 (1)
BT e: 2nCa + 2nMg + 4nC = 2nO + 2nH2 => 2x + 0,27.2 + 0,23.4 = 2y + 0,19.2 (2)
Giải (1) và (2) => x = 0,36; y = 0,9
=> mCaCl2 = 0,36.111 = 39,96 gam