Giúp mình với ạ
Chuẩn bị 2 ống nghiệm, ống 1 chứa 1ml KMNO4 0,02M và 2-3 giọt H2SO4 1M; ống 2 chưa 1 ml KI 1M và 2-3 giọt H2SO4. Nhỏ 1 ml dung dịch bão hoà KNO2 vào mỗi ống. Nhận xét, viết phương trình phản ứng.
Chuẩn bị: Cồn 96°, acetic acid nguyên chất, dung dịch H2SO4 đặc, dung dịch NaCl bão hoà, ống nghiệm.
Tiến hành: Cho 1 mL cồn 96° vào trong ống nghiệm. Cho tiếp vào trong ống nghiệm 1 mL acetic acid nguyên chất. Thêm vào ống nghiệm 1 – 2 giọt dung dịch sulfuric acid đậm đặc và lắc đều, dùng bông sạch nút miệng ống nghiệm. Sau đó, đun cách thuỷ trong cốc thuỷ tinh ở nhiệt độ 65 – 70 °C trong khoảng thời gian 5 – 7 phút. Làm lạnh ống nghiệm rồi cho thêm vào 2 mL dung dịch sodium chloride bão hoà. Để yên ống nghiệm.
Yêu cầu: Quan sát, mô tả hiện tượng và giải thích.
Chú ý an toàn: Cẩn thận khi làm việc với dung dịch H2SO4 đặc.
Hiện tượng: Phản ứng sinh ra chất lỏng, nhẹ hơn nước, có mùi thơm đặc trưng.
Giải thích bằng phương trình hoá học:
Chuẩn bị 3 ống nghiệm, mỗi ống chứa 1ml KMnO4 0,02M
Ống1: thêm 2-3 giọt H2SO4 1M
Ống2: thêm 2-3 giọt nước cất
Ống3: thêm 2-3 giọt NaOH 1M
Thêm tiếp vào mỗi ống vài hạt tinh thể Na2SO3. Dựa vào sự đổi màu của các dung dịch, nhận biết sản phẩm tạo thành sau phản ứng.
Cảm ơn!
Chuẩn bị:
● Dụng cụ: Ống nghiệm, đèn cồn, kẹp ống nghiệm, ống hút nhỏ giọt.
● Hoá chất: Dung dịch H2SO4 1 M, đinh sắt.
Tiến hành:
● Cho lần lượt một chiếc đinh sắt nhỏ vào ống nghiệm 1 và 2, sau đó rót từ từ vào mỗi ống nghiệm khoảng 5 ml dung dịch H2SO4 1 M. Đun nóng ống nghiệm 1.
● Mô tả hiện tượng xảy ra trong hai ống nghiệm và so sánh tốc độ phản ứng.
● Nhận xét ảnh hưởng của nhiệt độ đến tốc độ phản ứng.
Hiện tượng:
- Đinh sắt tan dần trong dd H2SO4 loãng và có chất khí không màu thoát ra.
- Chiếc đinh sắt bên ống nghiệm 1 tan nhanh hơn và p/ư xảy ra dữ dội hơn.
Nhận xét:
- Nhiệt độ cao làm tăng tốc độ phản ứng.
Chuẩn bị
● Dụng cụ: Giá để ống nghiệm, ống nghiệm, ống hút nhỏ giọt.
● Hoá chất: Dung dịch BaCl2, dung dịch H2SO4 loãng.
Tiến hành
● Lấy khoảng 2 ml dung dịch BaCl2 cho vào ống nghiệm, sau đó nhỏ từ từ từng giọt H2SO4 vào ống nghiệm (khoảng 5 giọt).
● Mô tả các hiện tượng xảy ra. Giải thích.
PTHH: BaCl2 + H2SO4 -> BaSO4 (kt trắng) + 2HCl
Mô tả hiện tượng: Có kết tủa trắng tạo thành sau phản ứng.
Giải thích: BaCl2 tác dụng với H2SO4 theo tính chất của muối và axit, tạo muối BaSO4 không tan (kết tủa trắng) và dung dịch HCl.
Chuẩn bị: dung dịch CuSO4 2%, dung dịch NaOH 10%, ethanol, glycerol; 2 ống nghiệm.
Tiến hành:
- Cho vào 2 ống nghiệm, mỗi ống khoảng 1 mL dung dịch CuSO4 2% và 1 mL dung dịch NaOH 10%.
- Lắc nhẹ 2 ống nghiệm rồi nhỏ vào từng ống:
Ống nghiệm (1): 5 giọt ethanol.
Ống nghiệm (2): 5 giọt glycerol.
- Lắc đều cả 2 ống nghiệm.
Quan sát hiện tượng xảy ra ở từng ống nghiệm, giải thích và viết phương trình hoá học.
CH3OH + Na →\(\dfrac{1}{2}\)H2 + CH3ONa
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(1) Cho nước vào ống nghiệm chứa benzen sau đó lắc đều.
(2) Cho 1 ml C2H5OH, 1 ml CH3COOH và vài giọt dung dịch H2SO4 đặc vào ống nghiệm, lắc đều. Đun cách thủy 6 phút, làm lạnh và thêm vào 2 ml dung dịch NaCl bão hòa.
(3) Cho vào ống nghiệm 2 ml metyl axetat, sau đó thêm vào dung dịch NaOH dư, đun nóng.
(4) Cho NaOH dư vào ống nghiệm chứa dung dịch phenylamoni clorua, đun nóng.
(5) Cho dung dịch etyl amin vào ống nghiệm chứa dung dịch giấm ăn.
(6) Nhỏ 1 ml C2H5OH vào ống nghiệm chứa nước.
Có bao nhiêu thí nghiệm có hiện tượng chất lỏng phân lớp sau khi hoàn thành?
A. 5.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
ĐÁP ÁN C
(1) Cho nước vào ống nghiệm chứa benzen sau đó lắc đều.
(2) Cho 1 ml C2H5OH, 1 ml CH3COOH và vài giọt dung dịch H2SO4 đặc vào ống nghiệm, lắc đều. Đun cách thủy 6 phút, làm lạnh và thêm vào 2 ml dung dịch NaCl bão hòa.
(4) Cho NaOH dư vào ống nghiệm chứa dung dịch phenylamoni clorua, đun nóng
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(1) Cho nước vào ống nghiệm chứa benzen sau đó lắc đều.
(2) Cho 1 ml C2H5OH, 1 ml CH3COOH và vài giọt dung dịch H2SO4 đặc vào ống nghiệm, lắc đều. Đun cách thủy 6 phút, làm lạnh và thêm vào 2 ml dung dịch NaCl bão hòa.
(3) Cho vào ống nghiệm 2 ml metyl axetat, sau đó thêm vào dung dịch NaOH dư, đun nóng.
(4) Cho NaOH dư vào ống nghiệm chứa dung dịch phenylamoni clorua, đun nóng.
(5) Cho dung dịch etyl amin vào ống nghiệm chứa dung dịch giấm ăn.
(6) Nhỏ 1 ml C2H5OH vào ống nghiệm chứa nước.
Có bao nhiêu thí nghiệm có hiện tượng chất lỏng phân lớp sau khi hoàn thành?
A. 5.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Chuẩn bị: Hexane, dung dịch KMnO4 1%; ống nghiệm.
Tiến hành: Cho vào ống nghiệm khoảng 1 mL hexane, thêm tiếp vào ống nghiệm vài giọt dung dịch thuốc tím (KMnO4) 1% và lắc đều.
Yêu cầu: Quan sát, nhận xét màu sắc và tính đồng nhất của hỗn hợp phản ứng.
Tham khảo:
Quan sát thấy ống nghiệm có 2 lớp, lớp dưới là dung dịch KMnO4 trong nước màu tím, lớp trên là hexane không màu.
Nhỏ từng giọt dung dịch K M n O 4 vào ống nghiệm chứa 3 ml dung dịch hỗn hợp F e S O 4 v à H 2 S O 4 , lắc nhẹ.
Mô tả nào sau đây đúng?
A. màu tím biến mất, dung dịch đổi sang màu vàng nhạt.
B. xuất hiện kết tủa bột đen.
C. dung dịch đổi sang màu hồng.
D. xuất hiện kết tủa màu trắng, dung dịch đổi sang màu xanh.
Chọn A
2KMnO4 + 10FeSO4 + 8H2SO4 → 5Fe2(SO4)3 + K2SO4 + 2MnSO4 + 8H2O
Hiện tượng: Màu tím biến mất, dung dich chuyển sang màu vàng nhạt.