Cho 12.8 hỗn hợp 2 kim loại Fe và Mg phản ứng vừa đủ 10.08 lít khí cl (đktc) khối lượng mỗi kim loại hỗn hợp ?
hỗn hợp kim loại mg và al có khối lượng 6,93g tác dụng vừa đủ với v lít khí cl (đktc) sau phản ứng thu đc 31,425g muối
1. tính v
2. tính khối lượng các kim loại tronh hỗn hợp
1/ Theo ĐLBT KL, có: mKL + mCl2 = mmuối
⇒ mCl2 = 31,425 - 6,93 = 24,495 (g)
\(\Rightarrow n_{Cl_2}=\dfrac{24,495}{71}=0,345\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{Cl_2}=0,345.22,4=7,728\left(l\right)\)
2/ Giả sử: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Mg}=x\left(mol\right)\\n_{Al}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
⇒ 24x + 27y = 6,93 (1)
Các quá trình:
\(Mg^0\rightarrow Mg^{+2}+2e\)
x_____________2x (mol)
\(Al^0\rightarrow Al^{+3}+3e\)
y___________3y (mol)
\(Cl_2^0+2e\rightarrow2Cl^-\)
0,345_0,69 (mol)
Theo ĐLBT mol e, có: 2x + 3y = 0,69 (2)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,12\left(mol\right)\\y=0,15\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Mg}=0,12.24=2,88\left(g\right)\\m_{Al}=0,15.27=4,05\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Bạn tham khảo nhé!
Hoà tan 8 (g) hỗn hợp gồm 2 kim loại Fe và Mg bằng dung dịch H2SO4 20% (vừa đủ). Sau phản ứng thu được dung dịch X và gải phóng 4, 48 lít khí (ĐKTC)
a) Tính phần trăm khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
b) Tính khối lượng H2SO4 đã sử dụng
c) Cho dung dịch X đi qua dung dịch Ba(OH)2. Sau phản ứng thu được kết tủa Y, lọc kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thi được m (g) chất rắn Z. Giá trị của m là
Bạn tham khảo link : https://hoidap247.com/cau-hoi/307206
Câu 1: Cho 6,72 lít khí clo phản ứng vừa đủ với m gam sắt, thu được muối clorua.
Tính m.
Câu 2: Hòa tan hoàn toàn 10,16g hỗn hợp (Fe và Mg) trong 500ml dung dịch HCl
vừa đủ thì thu được 5,6 lít khí(đktc).
a. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp
b. Tính nồng độ mol dung dịch HCl dã dùng
Câu 1
\(3Cl_2+2Fe\underrightarrow{t^o}2FeCl_3\)
\(n_{Cl_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
\(n_{Fe}=\dfrac{0,3.2}{3}=0,2\left(mol\right)\) \(\Rightarrow m_{Fe}=0,2.56=11,2\left(g\right)\)
Câu 2
\(n_{H_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
Gọi x và y lần lượt là số mol Fe và Mg
Bảo toàn e ta có \(2x+2y=2.0,25\) (1)
\(m_{hh}=56x+24y=10,16\left(g\right)\) (2)
Từ (1) và (2) => \(\left\{{}\begin{matrix}x=0,13\\y=0,12\end{matrix}\right.\)
a. \(\%m_{Fe}=\dfrac{0,13.56}{10,16}.100\%=71,65\%\)
\(\%m_{Mg}=100\%-71,65\%=28,35\%\)
b. Ta có \(n_{HCl}=n_{H^+}=2n_{H_2}=0,5\left(mol\right)\)
\(CM_{HCl}=\dfrac{0,5}{0,5}=1\left(M\right)\)
Cho 27,6 gam hỗn hợp 2 kim loại Mg và Ag tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ, sau phản ứng thấy thoát ra 5,6 lít khí ở đktc. Thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là:
A. 21,74% và 78,26%
B. 78,26% và 21,74%
C. 88, 04% và 11,96%
D. 11,96% và 88, 04%
Đáp án A
Cho Mg và Ag tác dụng với HCl chỉ có Mg phản ứng.
Cho 12,6g hỗn hợp 2 kim loại gồm Mg và Al phản ứng hết trong 200 gam dung dịch axit HCl (vừa đủ), sau phản ứng thấy thoát ra 13,44 lít khí hidro (đktc) a. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu? b. Tính nồng độ % của các chất có trong dung dịch thu được sau phản ứng?
Cho 13g hỗn hợp 2 kim loại : Fe , Cu tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 loãng . Sau phản ứng thu được 2,24 khí H2 (đktc) . Tính % của khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp
nH2=2,24/22,4=0,1(mol)
PTHH:
Fe + H2SO4 - FeSO4 + H2
1 - 1 - 1 - 1 (mol)
0,1 - 0,1 - 0,1 - 0,1 (mol)
Theo PTHH, ta có:
nFe=0,1 (mol)
mFe=0,1*56=5,6(g)
%mFe=5,6/13 *100=43%
mCu=mhh-mFe=13-5,6=7.4(g)
%mCu=7.4/13 *100=56,9%
Câu 1: Cho 2,58 gam hỗn hợp Mg, Al tác dụng vừa đủ với V dung dịch H2SO4 0,5M loãng thu được 2,91362 lít khí H2 (đktc). Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu và giá trị V
Câu 2: Cho 4,96 gam hỗn hợp Fe, Mg tác dụng vừa đủ với 200 gam dung dịch H2SO4 loãng a% thu được 3,136 lít khí H2 (đktc). Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu và giá trị a
Câu 3: Cho 3,94 gam hỗn hợp Ba, Mg tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch H2SO4 xM loãng thu được 1,568 lít khí H2 (đktc). Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu và giá trị x
Câu 1:
\(n_{H_2}=\dfrac{2.91362}{22.4}=0.13mol\)
\(Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2\)
a a a a
\(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
2b 3b b 3b
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}24a+54b=2.58\\a+3b=0.13\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0.04\\b=0.03\end{matrix}\right.\)
\(m_{Mg}=0.04\times24=0.96g\)
\(m_{Al}=0.03\times2\times27=1.62g\)
\(V_{H_2SO_4}=\dfrac{0.04+3\times0.03}{0.5}=0.26l\)
Câu 2:
\(n_{H_2}=\dfrac{3.136}{22.4}=0.14mol\)
\(Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2\)
a a a a
\(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)
b b b b
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}24a+56b=4.96\\a+b=0.14\end{matrix}\right.\)\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0.09\\b=0.05\end{matrix}\right.\)
\(m_{Mg}=0.09\times24=2.16g\)
\(m_{Fe}=0.05\times56=2.8g\)
\(C\%_{H_2SO_4}=\dfrac{0.14\times98\times100}{200}=6.86\%\)
Câu 3:
\(n_{H_2}=\dfrac{1.568}{22.4}=0.07mol\)
\(Ba+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4+H_2\)
a a a a
\(Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2\)
b b b b
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}137a+24b=3.94\\a+b=0.07\end{matrix}\right.\)\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0.02\\b=0.05\end{matrix}\right.\)
\(m_{Ba}=0.02\times137=2.74g\)
\(m_{Mg}=0.05\times24=1.2g\)
\(CM_{H_2SO_4}=\dfrac{0.07}{0.1}=0.7M\)
Cho 10,45 gam hỗn hợp Al và Cu phản ứng vừa đủ với 7,28 lít khí Cl2 (đktc). Sau phản ứng thu được hỗn hợp 2 muối.
a) Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng.
b) Tính thành phần % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
a) nCl2=7,28/22,4=0,325(mol)
=> mCl2=0,325.71=23,075(mol)
=> m(muối)= m(hh)+ mCl2= 10,45+23,075=33,525(g)
b) PTHH: 2 Al + 3 Cl2 -to-> 2 AlCl3
a__________1,5a(mol)
Cu + Cl2 -to-> CuCl2
b___b(mol)
Ta có hpt:
\(\left\{{}\begin{matrix}27a+64b=10,45\\1,5a+b=0,325\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,15\\b=0,1\end{matrix}\right.\)
=> mCu=0,1.64=6,4(g)
=>%mCu= (6,4/10,45).100=61,244%
=>%mAl=38,756%
đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp kím loại Fe và Al cần dùng vừa đủ 5.6 lít khí oxi. Nếu lấy m gam hỗn hợp trên hòa tan dung dịch HCl thì thấy thoát ra 10.08 lít khí H2. Tính m gam hỗn hợp trên và tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
\(n_{O_2}=\dfrac{5.6}{22.4}=0.25\left(mol\right)\)
\(n_{H_2}=\dfrac{10.08}{22.4}=0.45\left(mol\right)\)
\(n_{Fe}=a\left(mol\right),n_{Al}=b\left(mol\right)\)
\(3Fe+2O_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}Fe_3O_4\)
\(a.......\dfrac{2a}{3}\)
\(4Al+3O_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}2Al_2O_3\)
\(b.......\dfrac{3b}{4}\)
\(n_{O_2}=\dfrac{2a}{3}+\dfrac{3b}{4}=0.25\left(mol\right)\left(1\right)\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
\(n_{H_2}=a+1.5b=0.45\left(mol\right)\left(2\right)\)
\(\left(1\right),\left(2\right):a=0.15,b=0.2\)
\(m_{Fe}=0.15\cdot56=8.4\left(g\right)\)
\(m_{Al}=0.2\cdot27=5.4\left(g\right)\)
\(\%m_{Fe}=\dfrac{8.4}{8.4+5.4}\cdot100\%=60.8\%\)
\(\%m_{Al}=100-60.8=39.2\%\)