I. Viết lại những câu sau sao cho nghĩa không đổi:
1.I love to read books very much.
→ I enjoy ........................................................................................................................
2.The children couldn’t go swimming because It was very cold.
→ The sea was too...........................................................................................................
3.I often went to the cinema at weekends.
→ I used...........................................................................................................................
4.Peter is too young to see the horror film.
→ Peter is not ................................................................................................................
5.I do this exercise in three and a half hours.
→ It takes......................................................................................................................
6.To see that film is interesting.
→ It’s interesting...........................................................................................................
7.The test is so difficult that the pupils can not finish it in time
→ The test is too .........................................................................................................
8.Nhan is tired. He can’t fly his kites.
→ Nhan is so ………..........................................................…………………………..
9.I wish to have enough money. I want to buy a new house
→ I wish to have enough money so that……......................…………………………..
10.No one in the group plays better than him.
→ He can......................................................................................................................
I. Chia dạng đúng của động từ trong ngoặc:
1. What kind of music ____________ you (like) __________ ?
I like pop music.
2. In summer, the Sun usually (shine) __________________ brightly.
3. I (not finish) _______________________ reading the novel you lent me yet.
4. Julia (write) ________________________ an email to her boy friend now.
5. Jack (not meet) _______________________ Tom the last time he came to America.
6. Ba likes sports,especially(play) __________________football and (swim)__________________
7. The Y &Y members raise funds by (collect). __________________used paper and bottles and broken glasses.
8. They hope (help) __________________other people with their small projects.
9. I (know) __________________Lan for some months.
10. When __________________Nam and Hoa first (meet) __________________?
I. Chia dạng đúng của động từ trong ngoặc
1. She (be) __________ very ill now. She (not go) ____________ to school since Monday.
2. __________ you (be) __________ to Phong Nha before?
Yes. I (spend) _____________ my holiday there last summer.
23. I must go now. I (phone) ________ you when I (arrive) ______________ there.
4. When I last (see) __________ them, they ( work) ___________ in a factory in Hanoi.
5. Ba's teacher (give) __________ him a lot of homework last week.
6. Tom hopes he (meet) __________ many interesting people when he goes to Hanoi next month.
7. Mai and her friends (walk) ____________________ to school now.
8. They (go) __________ to Sao Mai Movie Theater last night.
9. She (not see) ____________________ that film before.
10. My mother was waiting for me when I (come) ______________ home.
11. Ann and Susan (cook) _____________________ dinner when Martin arrived home.
12. The light (go) ______________ out while we were having dinner.
13. + What __________ you (do) ______________ at this time yesterday?
+ I (play) _____________________ games on the computer.
14. Tom! Turn off the TV. You (always watch) ____________________ TV.
15. Lan often (do) __________ her homework carefully.
16. This is the first time Hoa (meet) ____________________ Tim's family.
17. They said they (go) ____________________ to Hanoi the following day.
18. Yesterday (be) __________ a beautiful day. The Sun (shine) ____________________ brightly when we (leave) ______________ home.
19. The teacher asked me if I (know) __________ where the Statue of Liberty was.
20. Listen! Mai (play) ____________________ the piano in her room.
I. Chia dạng đúng của động từ trong ngoặc:
1. Mary (be) ____________________ seriously ill since last night.
2. They sometimes (go) ____________________ school by bus.
3. How long __________ you (study) __________ English?
- I (study) ____________________ it for 7 years.
4. We last (see) _____________ them last Sunday.
5. I (not meet) ____________________ him since he moved to Hanoi.
6. Now they (play) ____________________ happily in the school yard.
7. We (not finish) ____________________ our exercises yet.
8. My friend said he (be) __________ working in Hanoi then.
9. Mr. David (just buy) ____________________ a new house.
10. They (build) ____________________ a new hospital in my neighborhood next month.
11. It (not rain) ____________________ since the beginning of this month.
12. Lan asked me if I (like) __________ pop music.
13. We (begin) ____________ to learn English three years ago. Now we (learn) __________________ for 3 years.
14. __________ you ever (be) __________ to Ho Chi Minh City?
15. The telephone (ring) __________ when we (watch) ___________ television last night.
16. Mrs Hoa (teach) _________ English in this school since she (leave) ______ the university.
17. Look! That car (run) _________________ very fast.
18. The Browns (have) ____________________ dinner at the moment.
19. He (live) ____________________ in Hanoi for 20 years.
20. Alexander Graham Bell (invent) _____________ the telephone many years ago.
Hoà tan 8 (g) hỗn hợp gồm 2 kim loại Fe và Mg bằng dung dịch H2SO4 20% (vừa đủ). Sau phản ứng thu được dung dịch X và gải phóng 4, 48 lít khí (ĐKTC)
a) Tính phần trăm khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
b) Tính khối lượng H2SO4 đã sử dụng
c) Cho dung dịch X đi qua dung dịch Ba(OH)2. Sau phản ứng thu được kết tủa Y, lọc kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thi được m (g) chất rắn Z. Giá trị của m là
Câu 1 :
Cần làm gì khi phát hiện các vật nghi là bom mìn hoặc vật liệu chưa nổ?
A. Không làm gì vì chúng không nguy hiểm.
B. Nhặt lên và đem báo ngay cho cơ quan chức năng.
C. Cảnh báo cho những người xung quanh biết để không lại gần và báo ngay cho người lớn biết để xử lý.
Câu 2 :
Có thể tìm kiếm phế liệu là bom, mìn ở những vùng chiến sự cũ?
A. Có thể tìm kiếm phế liệu là bom, mìn ở những vùng chiến sự cũ vì chúng không gây nguy hiểm.
B. Không được tìm kiếm phế liệu ở những vùng chiến sự cũ vì bom, mìn có thể phát nổ bất cứ lúc nào.
Câu 3 :
Khi phát hiện mình ở trong khu vực có bom mìn nguy hiểm, chúng ta cần làm gì?
A. Không lo lắng vì bom, mìn sẽ không phát nổ.
B. Bình tĩnh, đứng im tại chỗ và gọi to để được giúp đỡ.
C. Chạy nhanh ra khỏi khu vực đó.
Câu 4 :
Những loại bom mìn và vật liệu chưa nổ đã bị rỉ sét do thời gian có thể:
A. Tùy từng loại, có thể nguy hiểm, có thể không nguy hiểm.
B. Không phát nổ và không gây nguy hiểm.
C. Có thể phát nổ gây chết người hoặc gây thương tật suốt đời vì tính nhạy nổ của bom, mìn không giảm đi theo thời gian.
Câu 5 :
Hành động nào dưới đây là nguyên nhân gây nên tai nạn bom mìn?
A. Đốt nóng bom mìn và vật liệu chưa nổ.
B. Các nguyên nhân khác như đốt lửa trên vùng đất còn nhiều bom mìn, chơi đùa ở những nơi có thể còn sót lại bom mìn, rà tìm và buôn bán phế liệu chiến tranh.
C. Tác động trực tiếp bằng cơ học lên bom mìn và vật liệu chưa nổ như: cưa, đục, đá, ném, vận chuyển…
D. Tất cả đều đúng.
Câu 1 :
Khi nhìn thấy hành động cưa, đục, chơi đùa với bom mìn, vật liệu chưa nổ chúng ta cần phải làm gì?
A. Rủ thêm nhiều người tham gia vào những hành động đó.
B. Đứng gần hoặc đứng xa để xem.
C. Ngăn cản và báo ngay cho cơ quan chức năng nơi gần nhất.
Câu 2 :
Cần làm gì khi phát hiện các vật nghi là bom mìn hoặc vật liệu chưa nổ?
A. Nhặt lên và đem báo ngay cho cơ quan chức năng.
B. Tránh xa, cảnh báo cho những người xung quanh biết để không lại gần và báo ngay cho người lớn biết
C. Không làm gì vì chúng không nguy hiểm.
Câu 3 :
Đâu là hậu quả mà tai nạn bom mìn gây ra?
A. Đối với xã hội: mất đi nhân lực lao động.
B. Đối với gia đình nạn nhân: ảnh hưởng đến tinh thần, đến kinh tế của gia đình.
C. Đối với bản nhân người bị nạn: có thể chết hoặc bị thương và để lại di chứng nặng nề về thể chất và tinh thần cho nạn nhân.
D. Tất cả đều đúng
Câu 4 :
Đặc điểm nhận dạng bom mìn và vật liệu chưa nổ:
A. Vỏ bom mìn và vật liệu chưa nổ được làm từ nhiều chất liệu khác nhau (sắt, thép, gang, đồng, nhôm, nhựa, gỗ.v.v…).
B. Vỏ bom mìn và vật liệu chưa nổ có nhiều màu sắc khác nhau.
C. Vỏ bom mìn và vật liệu chưa nổ có hình dạng và kích thước khác nhau (dài, ngắn, tròn, dẹt, hình quả dứa, quả ổi, to, nhỏ.v.v…).
D. Tất cả đều đúng
Câu 5 :
Nên làm gì khi thấy biển cảnh báo khu vực có bom mìn nguy hiểm?
A. Lại gần xem có những loại bom mìn gì.
B. Chơi cạnh biển báo miễn là không dẫm vào bom mìn, vật liệu chưa nổ.
C. Không lại gần và cảnh báo cho nhiều người biết khu vực nguy hiểm để tránh.