Cho 0.05 mol hợp chất X + dd br2 dư, sau pư thấy khối lượng bình br2 tăng 2,8 g. Tìm công thức X
Dẫn 8,96 l hỗn hợp X gồm metan và etilen vào 200ml dd Br2. Sau pư hoàn toàn thấy thoát ra 2,24l khí
a, Tính %V mỗi khí trong hỗn hợp X
b,Tính Cm dd Br2 pư và cho biết sau khi pư kết thúc khối lượng bình Br2 tăng hay giảm bao nhiêu gam ?
a)
$V_{CH_4} = V_{khí\ thoát\ ra} = 2,24(lít)$
$\%V_{CH_4} = \dfrac{2,24}{8,96}.100\% = 25\%$
$\%V_{C_2H_4} = 100\% -25\% = 75\%$
b)
$n_{Br_2} = n_{C_2H_4} = \dfrac{8,96.75\%}{22,4} = 0,3(mol)$
$C_{M_{Br_2}} = \dfrac{0,3}{0,2} = 1,5M$
$m_{tăng} = m_{C_2H_4} = 0,3.28 = 8,4(gam)$
Hỗn hợp E chứa 3 axit béo X,Y,Z và chất béo T đc tạo ra từ X,Y,Z và glixerol . Đốt cháy hoàn toàn 52,24g E cần dùng vừa đủ 4,72 mol O2. Nếu cho lượng E trên vào dd nước Br2 dư thì thấy có 0,2 mol Br2 pư. Mặt khác , cho lượng E trên vào dd NaoH (dư 15% so vs lượng pư) thì thấy có 0,18 mol NaoH pư. Cô cạn dd sau pư thu đc m gam chất rắn khan . Giá trị của m là?
Coi E gồm :
$HCOOH : a(mol)$
$(HCOO)_3C_3H_5 : b(mol)$
$CH_2 : c(mol)$
$H_2 : -0,2(mol)$
Ta có :
$46a + 176b + 14c - 0,2.2 = 52,24(1)$
Bảo toàn electron : $2a + 20b + 6c - 0,2.2 = 4,72.4(2)$
$n_{NaOH} = a + 3b = 0,18(3)$
Từ (1)(2)(3) suy ra a = 0,06 ; b = 0,04 ; c = 3,06
$n_{NaOH\ đã\ dùng} = 0,18 + 0,18.15\% = 0,207(mol)$
$n_{H_2O} = a = 0,06(mol)$
Bảo toàn khối lượng :
$m = 52,24 + 0,207.40 - 0,06.18 - 0,04.92 = 55,76(gam)$
CT : CnH2n
nX = 8.96/22.4 = 0.4 (mol)
m tăng = mX = 22.4 (g)
MX = 22.40.4 56 (g/mol)
=> 14n = 56
=> n = 4
CT : C4H8
TN2 :
nC4H8 = 11.2/56 = 0.2 (mol)
nBr2 = 0.25*2 = 0.3 (mol)
C4H8 + Br2 => C4H8Br2
dd Y : Br2 dư , C4H8Br2
nC4H8(ct) = 0.3 - 0.2 = 0.1 (mol)
VX = 2.24 (l)
Theo gt ta có: $n_{X}=0,4(mol);m_{X}=22,4(g)$
Suy ra X có CTPT là $C_4H_8$
Ta có: $n_{X}=0,2(mol);n_{Br_2}=0,5(mol)$
$C_4H_8+Br_2\rightarrow C_4H_8Br_2$
Do đó sau phản ứng dung dịch còn 0,3mol $Br_2$
Để làm mất màu hoàn toàn cần sử dụng 6,72(l) X
Coi : hỗn hợp gồm : ankan và anken
\(n_{O_2}=\dfrac{30.24}{22.4}=1.35\left(mol\right)\)
\(n_{Br_2}=n_{anken}=0.125\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{ankan}=0.35-0.125=0.225\left(mol\right)\)
\(Đặt:\)
\(n_{CO_2}=a\left(mol\right),n_{H_2O}=b\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}-n_{CO_2}=n_{ankan}\)
\(\Rightarrow b-a=0.225\left(1\right)\)
\(BTNTO:\)
\(n_{CO_2}+\dfrac{1}{2}n_{H_2O}=n_{O_2}\)
\(\Rightarrow a+0.5b=1.35\left(2\right)\)
\(\left(1\right),\left(2\right):a=0.825,b=1.05\)
\(m_X=m_C+m_H=0.825\cdot12+1.05\cdot2=12\left(g\right)\)
Một hỗn hợp X có thể tích 11,2 lít (đktc), X gồm 2 anken đồng đẳng kế tiếp nhau. Khi cho X qua nước Br2 dư thấy khối lượng bình Br2 tăng 15,4g. Xác định CTPT và số mol mỗi anken trong hỗn hợp X.
A. 0,2 mol C2H4 và 0,3 mol C3H6
B. 0,2 mol C3H6 và 0,2 mol C4H8
C. 0,4 mol C2H4 và 0,1 mol C3H6
D. 0,3 mol C2H4 và 0,2 mol C3H6
nX= 0,5
Khi cho X qua nước Br2 dư thấy khối lượng bình Br2 tăng 15,4g ⇒ mX = 15,4
⇒ MX = 30,8
Mà X chứa 2 anken đồng đẳng kế tiếp
⇒ 2 anken đó là C2H4(28) :a mol và C3H6(42): b mol
Có a + b = nX = 0,5
28a + 42b = mX =15,4
⇒ a = 0,4 ; b = 0,1
Đáp án C.
Một hỗn hợp X có thể tích 11,2 lít (đktc), X gồm 2 anken đồng đẳng kế tiếp nhau. Khi cho X qua nước Br2 dư thấy khối lượng bình Br2 tăng 15,4g. Xác định CTPT và số mol mỗi anken trong hỗn hợp X
A. 0,2 mol C2H4 và 0,3 mol C3H6
B.0,2 mol C3H6 và 0,2 mol C4H8
C. 0,4 mol C2H4 và 0,1 mol C3H6
D. 0,3 mol C2H4 và 0,2 mol C3H6
Đáp án C
Hướng dẫn CTPT: C n - H 2 n - ; nX = 11,2/ 22,4 = 0,5 mol; mX = 15,4 gam
M - X = m X n X = 15,4/0,5 = 30,8 => n - = 2,2. 2
=>anken là: C2H4 và C3H6; nC2H4 : nC3H6 = 4:1
=> nC2H4 = 0,4 mol và nC3H6 = 0,1 mol
Dẫn 4,48 lít (đktc) hỗn hợp X gồm hai anken kế tiếp trong dãy đồng đẳng vào lượng dư dung dịch B r 2 , thấy dung dịch B r 2 nhạt màu đồng thời khối lượng bình đựng tăng 7,0 gam. Công thức của 2 anken là
A. C 2 H 4 v à C 3 H 6
B. C 3 H 6 v à C 4 H 8
C. C 4 H 8 v à C 5 H 10
D. C 5 H 10 v à C 6 H 12
Dẫn 4,48 lít (đktc) hỗn hợp X gồm hai anken kế tiếp trong dãy đồng đẳng vào lượng dư dung dịch Br2, thấy dung dịch Br2 nhạt màu đồng thời khối lượng bình đựng tăng 7,0 gam. Công thức của 2 anken là
A. C2H4 và C3H6.
B. C3H6 và C4H8.
C. C4H8 và C5H10.
D. C5H10 và C6H12
Đáp án A
Hướng dẫn
Đặt CTPT 2 ankin là C n ¯ H 2 n ¯
nX = 4 , 48 22 , 4 = 0,2 mol Þ 0,2.14 n ¯ = 7 ⇒ n ¯ = 2,5 Þ 2 anken: C2H4 và C3H6