Nêu đặc điểm cấu tạo di chuyển dinh dưỡng sinh sản của thủy tức và san hô
hãy trình bày cấu tao,đặc điểm dinh dưỡng,cách di chuyểnvà hình thức sinh sản của thuỷ tức và san hô
https://hoc247.net/hoi-dap/sinh-hoc-7/neu-dac-diem-sinh-san-va-dinh-duong-cua-sua-hai-quy-thuy-tuc-va-san-ho-faq399142.html
Em hãy nêu đặc điểm về lối sống, cấu tạo và dinh dưỡng và sinh sản của san hô.
Cấu tạo
- Lỗ miệng
- Tua miệng
- Cá thể của tập đoàn
Dinh dưỡng
- Ăn các sinh vật nhỏ hơn
Sinh sản
- Mọc chồi
- san hô có hình trụ chủ yếu là mọc chồi các chồi con không tách ra khỏi cơ thể mẹ
Cấu tạo
- Lỗ miệng
- Tua miệng
- Cá thể của tập đoàn
Dinh dưỡng
- Ăn các sinh vật nhỏ hơn
Sinh sản
- Mọc chồi
Nêu đặc điểm cấu tạo di chuyển dinh dưỡng sinh sản của thủy tức và sứa
Đặc điểm | Thủy tức | Sứa | ||
Hình dáng | Trụ nhỏ | Hình dù | ||
Vị trí tua miệng | Ở trên | Ở dưới | ||
Tầng keo | mỏng | Dày | ||
Khoang miệng | Rộng | Hẹp | ||
Di chuyển | Kiểu sâu đo,lộn đầu | Bơi bằng dù | ||
Lối sống | Cá thể | Cá thể |
Chúc bạn học tốt!
nêu cấu tạo,di chuyển của thủy tức,sứa,san hô,hải quỳ?trình bày đặc điểm chung và vai trò của ngành ruột khoang
1.nêu đặc điểm của trùng kiết lị và trùng sốt rét?cách phòng?
2.nêu cấu tạo trong,di chuyển,dinh dưỡng,sinh sản của tôm sông?tại sao phải phát huy việc nuôi dưỡng tô, để xuất khẩu
3.cấu tạo trong,di chuyển,dinh dưỡng,sinh sản của giun đũa?cách phòng
1.
Trùng kiết lị
- Nơi sống và cấu tạo:
+ Sống kí sinh ở thành ruột người.
+ Cơ thể có chân giả ngắn hơn so với trùng giày.
+ Không có không bào.
- Dinh dưỡng: Nuốt hồng cầu hoặc thẩm thấu qua màng tế bào.
Trùng sốt rét
- Nơi sống và cấu tạo:
+ Sống kí sinh trong máu người, trong thành ruột và tuyến nước bọt của muỗi Anophen.
+ Kích thước nhỏ.
+ Cơ thể không có cơ quan di chuyển.
+ Không có các không bào.
- Dinh dưỡng:
+ Lấy chất dinh dưỡng từ hồng cầu.
+ Thực hiện quan màng tế bào.
- Biện pháp phòng tránh:
+ Mắc màn khi đi ngủ.
+ Diệt bọ gậy, làm sạch các nguồn nước xung quang nơi ở.
Cấu tạo:
Cơ thể tôm sông chia làm 2 phần:
- Phần đầu – ngực:
+ Giác quan: 2 mắt kép, 2 đôi râu à giúp tôm định hướng.
+ Miệng: có các chân hàm giữ và xử lí mồi.
+ Chân ngực: bò và bắt mồi.
- Phần bụng:
+ Các chân bụng: bơi, giữ thằng bằng và ôm trứng.
+ Tấm lái: lái và giúp tôm nhảy.
Tôm di chuyển bằng cách bò hoặc bơi giật lùi.
- Di chuyển bằng cách bò: các chân ngực bò trên đáy bùn cát, các chân bơi hoạt động để giữ thăng bằng và bơi.
- Di chuyển bằng bơi giật lùi: tôm xòe tấm lái, gập mạnh về phía bụng làm cho cơ thể bật về phía sau.
Dinh dưỡng:
- Thời gian kiếm ăn vào lúc chập tối.
- Thức ăn là thực vật và động vật.
- Tiêu hóa như sau:
+ Nhờ các tế bào khứu giác trên 2 đôi râu rất phát triển, tôm nhận biết thức ăn từ khoảng cách rất xa.
+ Đôi càng bắt mồi, các chân hàm nghiền nát thức ăn.
+ Thức ăn qua miệng và hầu, được tiêu hóa ở dạ dày nhờ enzim từ gan tiết vào và được hấp thụ ở ruột.
Sinh sản:
- Tôm phân tính đực cái rõ rệt.
- Khi đẻ, tôm cái dùng các đôi chân bụng ôm trứng, trứng tôm nở thành ấu trùng, qua nhiều lần lột xác mới cho tôm trưởng thành.
* Phát huy việc nuôi dưỡng tôm để xuất khẩu nhằm mục đích tăng kinh tế
3.
* Cấu tạo trong
- Thành cơ thể có lớp biểu bì và cơ dọc phát triển
- Có khoang cơ thể chưa chính thức:
+ Ống tiêu hóa: miệng, ruột và hậu môn
+ Tuyến sinh dục: dài cuộc khúc
* Di chuyển
- Do cơ thể chỉ có lớp cơ dọc phát triển nên di chuyển hạn chế
- Cơ thể cong và duỗi ra giúp giun đũa chui rúc trong môi trường kí sinh
* Dinh dưỡng
- Thức ăn di chuyển một chiều từ miệng theo ống ruột thẳng tới hậu môn
- Hầu phát triển giúp hút chất dinh dưỡng vào nhanh và nhiều
-> Nhờ đặc điểm đầu nhọn và có khả năng di chuyển (cong, duỗi cơ thể), giun đũa chui được vào ống mật, gây tắc ống mật.
* Sinh sản
- Giun đũa phân tính, cơ quan sinh dục dạng ống
+ Con đực: 1 ống
+ Con cái: 2 ống
- Thụ tinh trong, con cái đẻ nhiều trứng, lẫn vào phân người
* Cách phòng tránh
Rửa tay trước khi ăn và không ăn rau sống để ngăn chặn con đường xâm nhập của giun vào trong cơ thể. Tẩy giun định kì để diệt giun đũa, hạn chế số lượng trứng
Nêu các đặc điểm về: môi trường sống, hình dáng, cấu tạo, di chuyển, dinh dưỡng, sinh sản, hô hấp của giun đất? Liệt kê vai trò của giun đất đối với đời sống con người?
TK
Di chuyển :
+Giun chuẩn bị bò.
+Thu mình làm phồng đoạn đầu, thun đoạn đuôi
+Dùng toàn thân và vòng tơ làm chỗ dựa, vươn đầu về phía trước
+ Thu mình làm phồng đoạn đầu, thun đoạn đuôi
*Cấu tạo ngoài:
+Cơ thể đối xứng hai bên, phân đốt
*Cấu tạo trong:
+Hệ tiêu hóa phân hóa
+Hệ tuần hoàn kín
+Hệ thần kinh dạng chuỗi hạch
*Dinh dưỡng:
+Giun đất hô hấp qua da
+Ăn đất
*Sinh sản:
Khi sinh sản, giun bố mẹ chập phần đầu với nhau trao đổi tinh dịch. Sau khi hai cơ thể ghép đôi tách nhau được 2, 3 ngày thành đai sinh dục bong ra, tuột về phía trước nhận trứng và tinh dịch trên đường đi. Khi tuột khỏi cơ thể, đai thắt hai đầu lại thành kén. Trong kén, sau vài tuần trứng nở thành giun con.
nêu đời sống, cấu tạo ngoài và di chuyển của thủy tức, san hô, sứa
Tham khảo
Đặc điểm | Thủy tức | Sứa | Hải quỳ | San hô |
Hình dáng | Trụ nhỏ | Hình dù | Trụ to, ngắn | Hình trụ,tập đoàn hình khối |
Vị trí tua miệng | Ở trên | Ở dưới | Ở trên | Ở trên |
Tầng keo | mỏng | Dày | Dày,rải rác có gai xương | Có gai xương đá vôi và chất sừng |
Khoang miệng | Rộng | Hẹp | Xuất hiện vách ngăn | Có nhiều ngăn thông giữa các cá thể |
Di chuyển | Kiểu sâu đo,lộn đầu | Bơi bằng dù | ||
Lối sống | Cá thể | Cá thể | Tập chung một số cá thể | Liên kết nhiều cá thể thành tập đoàn |
Bổ sung :Hải quỳ, san hô sống bám không di chuyển.
Chúc bạn học tốt
Đặc điểm | Thủy tức | Sứa | Hải quỳ | San hô |
Hình dáng | Trụ nhỏ | Hình dù | Trụ to, ngắn | Hình trụ,tập đoàn hình khối |
Vị trí tua miệng | Ở trên | Ở dưới | Ở trên | Ở trên |
Tầng keo | mỏng | Dày | Dày,rải rác có gai xương | Có gai xương đá vôi và chất sừng |
Khoang miệng | Rộng | Hẹp | Xuất hiện vách ngăn | Có nhiều ngăn thông giữa các cá thể |
Di chuyển | Kiểu sâu đo,lộn đầu | Bơi bằng dù | ||
Lối sống | Cá thể | Cá thể | Tập chung một số cá thể | Liên kết nhiều cá thể thành tập đoàn |
1. Giải thích tên gọi của ngành Ruột khoang? Căn cứ vào đặc điểm nào (cấu tạo, di chuyển, dinh dưỡng, sinh sản) mà thủy tức được xếp vào ngành Ruột khoang?
2. Kể thêm các đại diện khác của ngành Ruột khoang (khác thủy tức)?
1 Có tên gọi là ngành ruột khoang vì: Chúng có ruột dạng túi
2 - Cơ thể đối xứng tỏa tròn
- Ruột dạng túi
- Thành cơ thể gồm 2 lớp tế bào
- Tự vệ và tấn công bắng tế bào gai
- Ruột dạng túi
- Dinh dưỡng bằng cách dị dưỡng
3- San hô
-Sứa
-Hải quỳ
1 . Đặc điểm nguyên sinh ruột khoang giun dẹp , giun tròn , giun đốt , thân mềm . Nêu tên các con đại diện của 4 ngành đã học
2. Phân biệt ( cấu tạo , dinh dưỡng , di chuyển ) của trùng roi , trùng dày và trùng biến hình
3. Cấu tạo thủy tức?
4. Tác hại của giun sán kí sinh và cách phòng chống
5. Cơ thể của giun đất có đặc điểm nào tiến hóa hơn với động vật nguyên sinh và ruột khoang
6. Các biện pháp phòng chống ô nhiễm môi trường để bảo vệ đa dạng động vật
Tham Khảo:
- Ngành động vật nguyên sinh: trùng roi, trùng giày, trùng biến hình....
- Ngành giun đốt: giun đất, giun đỏ, con rươi...
- Ngành ruột khoang: thuỷ tức, sứa, hải quỳ...
- Ngành thân mềm: trai sông, ốc sên, mực...
- Ngành giun dẹp: sán lá gan, sán bã trầu, sán lá máu...
- Ngành chân khớp: tôm sông, châu chấu, nhện....
- Ngành giun tròn: giun đũa, giun móc câu, giun kim...
Tk:
Câu 1:
- Ngành động vật nguyên sinh: trùng roi, trùng giày, trùng biến hình....
- Ngành giun đốt: giun đất, giun đỏ, con rươi...
- Ngành ruột khoang: thuỷ tức, sứa, hải quỳ...
- Ngành thân mềm: trai sông, ốc sên, mực...
- Ngành giun dẹp: sán lá gan, sán bã trầu, sán lá máu...
- Ngành chân khớp: tôm sông, châu chấu, nhện....
- Ngành giun tròn: giun đũa, giun móc câu, giun kim...
Câu 2:
Trùng roi xanh:
- Cấu tạo : cơ thể chỉ là 1 tế bào, có kích thước hiển vi gồm :
+Màng sinh chất
+Chất tế bào
+Nhân
-Hình thoi
-Đuôi nhọn , đầu tù
-Di chuyển , roi xoáy vào nước giúp cơ thể di chuyển
-Dinh dưỡng :
+ Vừa tự dưỡng vừa dị dưỡng
+Dị dưỡng khi ko có ánh sáng
-Hô hấp qua màng tế bào
-Bài tiết : ko bào co bóp
-Sinh sản : sinh sản vô tính bằng cách phân đôi cơ thể theo chiều dọc
Trùng biến hình:
-Cấu tạo : là động vật đơn bào , cơ thể ko xác định đc
-Di chuyển và bắt mồi: bằng chân giả
-Dinh dưỡng: Tiêu hóa nội bào nhờ ko bào tiêu hóa
-Sinh sản : vô tính bằng cách phân đôi cơ thể
Trùng đế giày:
-Cấu tạo : cơ thể đơn bào
+ Màng sinh chất
+Chất tế bào: 2 ko bào co bóp , ko bào tiêu hóa , rãnh miệng và hầu
-Di chuyển: bằng lông bơi
-Dinh dưỡng : thức ăn ->rãnh miệng->hầu-> ko bào tiêu hóa (thức ăn đc tiêu giảm nhờ enzim)
-Sinh sản :
+Vô tính : phân đôi cơ thể
+Hữu tính : tiếp hợp
Câu 3:
Toàn thân thủy tức có hình trụ dài, phần dưới thân có đế để bám vào giá thể, phần trên là lỗ miệng, xung quanh có 8 tua miệng tỏa ra rất dài gấp nhiều lần chiều dài cơ thể và có khả năng co ngắn lại, có chức năng bắt mồi, di chuyển và cảm giác. Cơ thể đối xứng tỏa tròn, dài và nhỏ
Câu 4 :
Tác hại của giun sán thì khá nhiều đấy bạn ạ ! Trước tiên là nó hút chất dinh dưỡng của mình nhá, lắm khi chúng còn bò lên cuống mật gây tắc ống mật, khi vui chúng quấn xà nùi gây tắc ruột, còn ấu trùng của nó khi xâm nhập vào cơ thể có thể chu du nhiều nơi bám vào vô số chổ gây những bệnh ở tim, phổi, gan mật ... tùm lum thứ. Muồn tiêu diệt chúng thì ta nên uống thuốc tẩy giun sán.
Câu 5:
đặc điểm tiến hóa hơn là giun đất có cơ thể phân đốt , có khoang cơ thể chính thức
Câu 6:Biện pháp khắc phục ô nhiễm môi trườngNâng cao ý thức của người dân, vứt rác đúng nơi quy định, không xả rác lung tung.Hạn chế sử dụng chất tẩy rửa để ngừa tắc cống thoát nước.Hoàn thiện hệ thống pháp luật về bảo vệ và chống ô nhiễm môi trường.Xây dựng hệ thống quản lý môi trường theo tiêu chuẩn quốc tế