hãy tình lỗi sai trong câu sau:
The postman hasn't given me the letter already
Câu trên là thì hiện tại hoàn thành nhé
: Hãy sử dụng thì Quá khứ hoàn thành hoặc thì Quá khứ đơn hoặc thì hiện tại hoàn thành cho mỗi động từ trong ngoặc.
11. The workers (complain) about the matter to me many times. 12. They (put) up the tent before it (rain). 13. The storm (destroy) thousands of houses in the city since it (appear). 14. She (turn) off the lights and (lock) all doors. 15. They were driving a car when they (realize) that they (not fasten) their seat belt. 16. I (work) with Mr. Thang several times. He is a good man. 17. Their friendship (last) for 20 years. I think they can’t live without the friendship. 18. They (build) the house before he came back. 19. He (not change) his mind recently. 20. They no sooner (read) the newspaper than the bell (ring)
1 have complained
2 had put - rained
3 has destroyed - appeared
4 turned - locked
5 realized - hadnt fastened
6 have worked
7 has lasted
8 had built
19 hasn't changed
20 had - read - rang
Hãy làm 10 câu thì hiện tại hoàn thành
Nhanh thì có tick nhé
Công tử họ Nguyễn cho mk nghĩa vs dk k/??
sắp xếp và thêm từ để hoàn thành câu sau:The Eiffel Tower/ is/visited/ landmark/world
7: Viết thành câu hoàn chỉnh ở thì hiện tại hoàn thành dưới dạng câu nghi
vấn dựa trên những từ gợi ý dưới đây
1. you / answer / the question
2. Jenny / lock / the door
3. Walter / call / us
4. you / see / the picture
5. your parents / get / the letter
6. it / rain / a lot
7. how often / we / sing / the song
8. Maureen / watch / the film
9. how many books / Bob / read
10. ever / you / be / to London
has jenny lockes the door?
has walter calles us?
have you seen the picture?
have your parents gotten the letter?
has it rained a lot?
have they done the homework?
has maureen watched the film?
has bob read many books?
have you ever been to london?
Qua chuyện ngắn "lặng lẽ sapa" của nguyễn thành long... trên đỉnh núi cao a, phát hiện lỗi sai trong câu văn trên và sửa lại cho đúng
hãy cho mình 5 câu thì hiện tại hoàn thành
Các câu ví dụ về thì hiện tại hoàn thành :
1 , Have you ever seen ?
2 , They have played football.
3, Has she leant English?
4 , I have spoken a book.
5 , Has it eaten cheese ?
Chúc bạn học giỏi
1. I have done volunteer work three times
2. Have you ever been to England?
3. I have never stayed in restaurant
4. I haven't seen a lion before
5. I have writen two book so far
1. She has lived in Hanoi for 2 years.
2. He studied English since he was young. (Anh ấy học tiếng Anh kể từ khi anh ấy còn trẻ.)
3. This is the first time I have ever eaten this kind of food. (Đây là lần đầu tiên tôi từng được ăn loại thức ăn này.)
4. She is the most beautiful girl I have ever met.
5. I have never read such a good novel before.
6.Have you ever travelled to America?
7. He hasn’t come back his hometown since 1991.
8. Has she arrivedLondon yet?
hãy nêu công thức của thì hiện tại hoàn thành
mk cần gấp, help me
mk cop mạng nha bạn thông cảm!!
A: Yes, S + have/has + V3. No, S + haven't/hasn't + V3.
...
3. Câu nghi vấn.
Công thức | Wh- + have/ has + S + V3? |
---|---|
Ví dụ | - What have you done with these ingredients? (Bạn đã làm gì với những nguyên liệu này?) - How have you solved this difficult Math question? (Bạn làm thế nào để giải được câu hỏi toán khó này?) k cho mk lm ơn |
I,We ,They ,You+have
He/She/It+has +past pariple(V3)
HT
- Thì hiện tại hoàn thành:
Khẳng định: S + have/ has + Past pariple (V3) + OPhủ định: S + have/ has + NOT+ Past pariple + ONghi vấn: have/ has +S+ Past pariple + O
Từ nhận biết: already, not...yet, just, ever, never, since, for, recenthy, before...
Cách dùng:
Thì hiện tại hoàn thành diễn tả hành động đã xảy ra hoặc chưa bao giờ xảy ra ở 1 thời gian không xác định trong quá khứ.
Thì hiện tại hoàn thành cũng diễn tả sự lập đi lập lại của 1 hành động trong quá khứ.
Thì hiện tại hoàn thành cũng được dùng với i since và for.
Since + thời gian bắt đầu (1995, I was young, this morning etc.) Khi người nói dùng since, người nghe phải tính thời gian là bao lâu.
For + khoảng thời gian (từ lúc đầu tới bây giờ) Khi người nói dùng for, người nói phải tính thời gian là bao lâu.
- Thì Quá khứ đơn:
VỚI ĐỘNG TỪ THƯỜNG
(Khẳng định): S + V_ed + O(Phủ định): S + DID+ NOT + V + O(Nghi vấn): DID + S+ V+ O ?
VỚI TOBE
(Khẳng định): S + WAS/WERE + O(Phủ định): S+ WAS/ WERE + NOT + O(Nghi vấn): WAS/WERE + S+ O ?
Từ nhận biết: yesterday, yesterday morning, last week, las month, last year, last night.
Cách dùng: Thì quá khứ đơn diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ với thời gian xác định.
CHỦ TỪ + ÐỘNG TỪ QUÁ KHỨ
When + thì quá khứ đơn (simple past)
When + hành động thứ nhất
Tìm lỗi sai: He has hardly come back his home village,hasn't he? 2.Would you like taking part in the English club with me? 3.What are you doing,Mom?I am listening to the weather forecast in TV
chia 2 câu trên ở thì hiện tại hoàn thành