Dẫn các khí (1) etilen ; (2) axetilen ; (3) but-1-in ; (4) butan ; (5) but-2-in vào dung dịch AgNO3/NH3 . Số chất tạo kết tủa là :
A. 4
B. 2
C. 1
D. 3
Dẫn hỗn hợp khí gồm metan, etilen, axetilen đi qua dung dịch bạc nitrat trong dung dịch manoniac. Khí còn lại được dẫn vào dung dịch brom (dư). Nêu và giải thích các hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm.
- Khi dẫn dòng khí từ từ đi vào dung dịch AgNO3/NH3 thì axetilen tác dụng với AgNO3/NH3 sinh ra kết tủa màu vàng nhạt:
CH≡CH + 2AgNO3 + 2NH3 → AgC≡CAg↓ +2NH4NO3
- Hỗn hợp khí còn lại dẫn vào dung dịch nước brom thì etilen sẽ tác dụng với dung dịch nước brom, làm cho dung dịch nhạt màu:
CH2=CH2 + Br2 → CH2Br-CH2Br
(Dung dịch Br2 Dd nâu đỏ → Dung dịch CH2Br-CH2Br không màu)
- Còn metan không có phản ứng nào.
a)
\(C_2H_4 + Br_2 \to C_2H_4Br_2 n_{C_2H_4} = n_{Br_2} = \dfrac{8}{160} = 0,05(mol)\\ \Rightarrow \%V_{C_2H_4} = \dfrac{0,05.22,4}{2,24} .100\%= 50\%\\ \%V_{C_2H_4} = 100\%-50\% = 50\%\)
b)
\(C_2H_4 + H_2 \xrightarrow{t^o,Ni} C_2H_6\\ n_{H_2\ pư} = n_{C_2H_6} = \dfrac{0,896}{22,4} = 0,04(mol)\\ \Rightarrow m_{H_2\ pư} = 0,04.2 = 0,08(gam)\)
Dẫn 2g khí hỗn hợp khí Metan và Etilen đi qua 80g dung dịch Brom 10%.
a, Tính phần trăm khối lượng các khí trong hỗn hợp.
B, Gọi tên sản phẩm, tính khối lượng sản phẩm?
\(a)\\ C_2H_4 + Br_2 \to C_2H_4Br_2\\ n_{C_2H_4} = n_{Br_2} = \dfrac{80.10\%}{160} = 0,05(mol)\\ \Rightarrow \%m_{C_2H_4} = \dfrac{0,05.28}{2}.100\% = 70\%\\ \%m_{CH_4} = 100\% - 70\% = 30\%\)
\(b)\) Sản phẩm : Đibrom etan
\(n_{C_2H_4Br_2} = n_{Br_2} = 0,05(mol)\\ \Rightarrow m_{C_2H_4Br_2} = 0,05.188 = 9,4\ gam\)
Dẫn 6,72 lit hỗn hợp khí X gồm propan, etilen và axetilen đi qua dung dịch brom dư, thấy còn 1,68 lít khí không hấp thụ. Nếu dẫn 6,72 lit hỗn hợp khí X trên qua dung dịch AgNO3/NH3 thấy có 24,24 gam kết tủa. Các thể tích khí đo ở đktc.
Viết các phương trình hoá học giải thích các thí nghiệm trên.
CH2=CH2 + Br2 → CH2Br-CH2Br
CH≡CH + Br2 → CHBr2-CHBr2
CH≡CH + 2AgNO3 + 2NH3 → AgC≡CAg↓vàng + 2NH4NO3
Khí không bị hấp thụ (hay không có phản ứng) là khí propan (C3H8)
dẫn 3,2 khí hỗn hợp metan ,etilen(đktc) qua dung dịch brom hết 16g brom. tính % của etilen trong hỗn hợp
C2H4+Br2->C2H4Br2
0,1---0,1
n Br=0,1 mol
=>%VC2H4=\(\dfrac{0,1.22,4}{3,2}100=70\%\)
Bài 1 :
Sục mỗi khí qua dung dịch Ca(OH)2 dư :
- Vẩn đục : CO2
Hai khí còn lại dẫn qua dung dịch Br2 :
- Mất màu : C2H4
- Không HT : CH4
Ca(OH)2 + CO2 => CaCO3 + H2O
C2H4 + Br2 => C2H4Br2
Bài 2 :
\(n_{C_2H_4}=\dfrac{2.24}{22.4}=0.1\left(mol\right)\)
\(C_2H_4+3O_2\underrightarrow{t^0}2CO_2+2H_2O\)
\(0.1.........0.3\)
\(V_{kk}=5V_{O_2}=5\cdot22.4\cdot0.3=33.6\left(l\right)\)
Dẫn 2,24 l khí Etilen đi qua đ nước Brom dư a)Viết PTHH của PƯ xảy ra. b)Tính m brom tham gia PƯ c)nếu đốt cháy 2,24l khí Etilen ở trên thì cần dùng bao nhiêu lít khí oxi
C2H4+Br2->C2H4Br2
0,1------0,1-----0,1
n C2H4= \(\dfrac{2,24}{22,4}\)=0,1 mol
=>m Br2=0,1.160=16g
C2H4+3O2-to>2CO2+2H2o
0,1------0,3
=>VO2=0,3.22,4=6,72l
\(m_{C_2H_4}=5.6\left(g\right)\)
\(n_{C_2H_4}=\dfrac{5.6}{28}=0.2\left(mol\right)\)
\(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\)
\(V_{CH_4}=11.2-0.2\cdot22.4=6.72\left(l\right)\)
\(n_{CH_4}=\dfrac{6.72}{22.4}=0.3\left(mol\right)\)
\(m_{CH_4}=0.3\cdot16=4.8\left(g\right)\)
\(CH_4+2O_2\underrightarrow{t^0}CO_2+2H_2O\)
\(C_2H_4+3O_2\underrightarrow{t^0}2CO_2+2H_2O\)
\(V_{O_2}=\left(0.3\cdot2+0.2\cdot3\right)\cdot22.4=26.88\left(l\right)\)
Có các thí nghiệm sau:
(a) Dẫn khí NH3 vào dung dịch AlCl3.
(b) Dẫn khí etilen vào dung dịch thuốc tím.
(c) Trộn lẫn dung dịch NaOH với dung dịch Ca(HCO3)2.
(d) Dẫn khí CO2 cho tới dư vào dung dịch Ba(OH)2.
(e) Dẫn khí SO2 vào dung dịch H2S.
(f) Cho mẩu K (dư) vào dung dịch ZnCl2.
(g) Cho axit photphoric vào dung dịch nước vôi trong dư.
Có bao nhiêu thí nghiệm thu được kết tủa khi kết thúc các phản ứng?
A. 5
B. 4
C. 3
D. 6
Chọn A.
(a) Dẫn khí NH3 vào dung dịch AlCl3 thu được kết tủa Al(OH)3.
(b) Dẫn khí etilen vào dung dịch thuốc tím thu được kết tủa MnO2.
(c) Trộn lẫn dung dịch NaOH với dung dịch Ca(HCO3)2 thu được kết tủa CaCO3.
(d) Dẫn khí CO2 cho tới dư vào dung dịch Ba(OH)2 thu được muối tan Ba(HCO3)2.
(e) Dẫn khí SO2 vào dung dịch H2S thu được kết tủa S.
(f) Cho mẩu K (dư) vào dung dịch ZnCl2 thì ban đầu có kết tủa sau đó tan tạo dung dịch trong suốt.
(g) Cho axit photphoric vào dung dịch nước vôi trong dư thu được kết tủa Ca3(PO4)2.
Có các thí nghiệm sau:
(a) Dẫn khí NH3 vào dung dịch AlCl3
(b) Dẫn khí etilen vào dung dịch thuốc tím
(c) Trộn lẫn dung dịch NaOH với dung dịch Ca(HCO3)2
(d) Dẫn khí CO2 cho tới dư vào dung dịch Ba(OH)2.
(e) Dẫn khí SO2 vào dung dịch H2S
(f) Cho mẩu K (dư) vào dung dịch ZnCl2
(g) Cho axit photphoric vào dung dịch nước vôi trong dư
Có bao nhiêu thí nghiệm thu được kết tủa khi kết thúc các phản ứng?
A. 5
B. 4
C. 3
D. 6
Chọn A
Các thí nghiệm là: (a), (b), (c), (e), (g)