Muối bị phân hủy tạo ra khí O2 là : *
A Na2CO3.
B BaCO3.
C KClO3.
Nung các muối sau ở nhiệt độ cao: Na2CO3, NaHCO3, BaCO3, Cu(NO3)2, MgSO3, NaCl và NH4Cl. Số muối bị phân hủy?
A. 5 B. 6 C. 3 D. 4
NaHCO3, Cu(NO3)2 , BaCO3 , NH4Cl
=> Chọn D
Nung m gam hỗn hợp A gồm KMnO4 và KClO3 ta thu được chất rắn B và khí O2. Biết KClO3 bị phân hủy hoàn toàn theo phản ứng KClO3 →KCl + O2; còn KMnO4 bị phân hủy 1 phần theo phản ứng KMnO4 →K2MnO4 + MnO2 + O2. Trong B có 0,894 gam KCl chiếm 8,127% khối lượng, khí O2 thu được vừa đủ đốt cháy hết 1,728 gam nhôm. Giá trị của m bằng?
\(n_{Al}=\dfrac{1,728}{27}=0,064\left(mol\right)\)
PTHH: 4Al + 3O2 --to--> 2Al2O3
____0,064->0,048
=> mO2 = 0,048.32 = 1,536 (g)
\(m_B=\dfrac{0,894.100}{8,127}=11\left(g\right)\)
Theo ĐLBTKL: mA = mB + mO2
=> mA = 11 + 1,536 = 12,536 (g)
Nung m gam hỗn hợp A gồm KMnO4 và KClO3 thu được chất rắn B và khí O2. Biết KClO3 bị phân hủy hoàn toàn còn KMnO4 bị phân hủy 1 phần. Trong B có 0,894 gam KCl chiếm 8,127% khối lượng, khí O2 thu được vừa đủ đốt cháy hết 2,304 gam Mg.
a) Tính m
b) Tính khối lượng các chất trong B
Nung m gam hỗn hợp gồm KMnO4 và KClO3 phân hủy tạo ra chất rắn B và O2. Biết KClO3 phân hủy không hoàn toàn. Trong B có 0,894 gam KCl chiếm 8,132% theo khối lượng, khí O2 thu được vừa đủ đốt cháy hết 2,304 gam Mg. Viết phương trình hóa học xảy ra. Tính m
Nung m gam hỗn hợp gồm KMnO4 và KClO3 phân hủy tạo ra chất rắn B và O2. Biết KClO3 phân hủy không hoàn toàn. Trong B có 0,894 gam KCl chiếm 8,132% theo khối lượng, khí O2 thu được vừa đủ đốt cháy hết 2,304 gam Mg. Viết phương trình hóa học xảy ra. Tính m
Bạn xem lại xem đề có thiếu dữ kiện gì không nhé.
muối kaliclorat bị phân hủy theo pthh sau KCLO3---> KCl+O2
a) lập pthh và viết công thức về khối lượng của các chất phản ứng và sản phẩm
b) nếu đem phân hủy 12,25g KClO3 thì sau phản ứng khối lượng chất rắn còn lại (KCl) là 7,45g tính khối lượng khí oxi
c) nếu phân hủy a gam KClO3 thì sau phản ứng khối lượng giảm đi 0,96 g mặt khác nếu phân hủy 2a gam KClO3 thì sau phản ứng khối lượng chất rán là 2,98 gam tính a
mọi ng giúp mink đi mai mink thi oy
a/ PTHH: 2KClO3 =(nhiệt)==> 2KCl + 3O2
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có:
mKClO3 = mKCl + mO2
b/ Theo phần a/ ta có
mKClO3 = mKCl + mO2
<=> mO2 = mKClO3 - mO2 = 12,25 - 7,45 = 4,8 gam
c/
Nung m gam hỗn hợp A gồm KMnO4 và KClO3 ta thu được chất rắn B và khí O2. Biết KClO3 bị phân hủy hoàn toàn theo phản ứng KClO3 →KCl + O2; còn KMnO4 bị phân hủy 1 phần theo phản ứng KMnO4 →K2MnO4 + MnO2 + O2. Trong B có 0,894 gam KCl chiếm 8,127% khối lượng, khí O2 thu được vừa đủ đốt cháy hết 1,728 gam nhôm. Khối lượng của K2MnO4 trong B bằng?
ĐỀ DÀI THẾ??????????
Trộn 6,1975 lít khí H2 và 6,1975 lít khí O2 rồi đốt cháy
a) Sau phản ứng chất nào còn dư? Tính thể tích dư là bao nhiêu ?
b) Tính khối lượng nước tạo thành
c) Đê có 6,1975 lít khí O2 trên cân phân hủy bao nhiêu gam KClO3? Biết các thể tích khí trên được đo ở (đkc)
a, PT: \(2H_2+O_2\underrightarrow{t^o}2H_2O\)
Ta có: \(n_{H_2}=n_{O_2}=\dfrac{6,1975}{24,79}=0,25\left(mol\right)\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,25}{2}< \dfrac{0,25}{1}\), ta được O2 dư.
Theo PT: \(n_{O_2\left(pư\right)}=\dfrac{1}{2}n_{H_2}=0,125\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{O_2\left(dư\right)}=0,25-0,125=0,125\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{O_2\left(dư\right)}=0,125.24,79=3,09875\left(l\right)\)
b, Theo PT: \(n_{H_2O}=n_{H_2}=0,25\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{H_2O}=0,25.18=4,5\left(g\right)\)
c, PT: \(2KClO_3\underrightarrow{t^o}2KCl+3O_2\)
Theo PT: \(n_{KClO_3}=\dfrac{2}{3}n_{O_2}=\dfrac{1}{6}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{KClO_3}=\dfrac{1}{6}.122,5\approx20,42\left(g\right)\)
Nung m gam hỗn hợp A gồm KMnO4 và KClO3 thu được chất rắn B và khí O2. Lúc đó KClO3 phân hủy hoàn toàn, còn KMnO4 phân hủy không hoàn toàn. Trong B có 0,894 gam KCl chiếm 8,132% khối lượng. Trộn lượng O2 thu được ở trên với không khí (có phần trăm thể tích: 20% O2; 80% N2) theo tỉ lệ thể tích tương ứng là 1:3 tạo thành hỗn hợp khí C. Cho toàn bộ khí C vào bình chứa 0,528 gam cacbon rồi đốt cháy hết cacbon thu được hỗn hợp khí D gồm 3 khí trong đó O2 chiếm 17,083% về thể tích.
a) Tính phần trăm khối lượng mỗi chất có trong A.
b) Thêm 74,5 gam KCl vào chất rắn B được hỗn hợp E. Cho E vào dung dịch H2SO4 loãng dư, đun nóng nhẹ cho đến phản ứng hoàn toàn. Tính thể tích khí thoát ra ở điều kiện tiêu chuẩn.