Cho 4,48 lít CO2 td hoàn toàn vs dd chứa 0,25 mol Ca(OH)2. Tính KLuong kết tủa thu dc là
Hấp thụ hoàn toàn x mol co2 vao dd có chứa 0.03 mol ca(oh)2 thu duoc 2g kết tủa . Tính x
nCaCO3 = 2/100 = 0,02 mol
* Trường hợp 1 : CO2 hết
Ca(OH)2 + CO2 = CaCO3 + H2O
nCO2 = nCaCO3 = 0,02 mol => VCO2 = 0,02.22,4 = 0,448 lit
** Trường hợp 2 : CO2 dư
Ca(OH)2 + 2CO2 = Ca(HCO3)2
x...............2x mol
Ca(OH)2 + CO2 = CaCO3 + H2O
y...............y.........y mol
nCaCO3 = y = 0,02
nCa(OH)2 = x + y = 0,03 => x = 0,03 - 0,02 = 0,01
=> nCO2 = 2x + y = 2.0,01 + 0,02 = 0,04 mol => VCO2 = 0,04.22,4 = 0,896 lit
khối lượng kết tủa chính là của CaC03 => số mol CaC03 =0,02 mol
sau đó viết phương trình pư
thấy số mol Ca(OH)2 =số mol C02 = 0,02
=> Thể tích X = 0,02 * 22,4 = 0,448
Câu 1: Hấp thụ toàn bộ 0,896 lít khí CO2 vào 3 lít dd Ca(OH)2 0,01M được? (C=12;H=1;O=16;Ca=40)
A. 1g kết tủa B. 2g kết tủa C.3g kết tủa D.4g kết tủa
Câu 2: Hấp thụ toàn bộ 0,3 mol CO2 vào dd chứa 0,25 mol Ca(OH)2 . khối lượng dd của phản ứng tăng hay giảm bao nhiêu gam?
A. tăng 13,2g B. Tăng 20g C. Giảm 16,8g D. giảm 6,8g
Hấp thụ hoàn toàn 0,224 lít CO2 (ĐKTC) vào dd nước vôi trong có chứa 0,075 mol Ca(OH)2 0,01M ta thu được m gam kết tủa. Gía trị của m là?
A. 1g B.1,5g C. 2g D. 2,5 g
M.n giúp mk với!
Hấp thụ hoàn toàn V lít CO2 (đktc) vào dung dịch chứa a mol Ba(OH)2 thì thu được 19,7 gam kết tủa. Hấp thụ hoàn toàn V lít CO2 (đktc) vào dung dịch chứa a mol Ba(OH)2 và a mol NaOH thì thu được 39,4 gam kết tủa. Giá trị của V và a tương ứng là
A. 5,60 và 0,2
B. 6,72 và 0,1
C. 8,96 và 0,3
D. 6,72 và 0,2
Chọn D
nCO2 dùng ở 2 thí nghiệm là như nhau nhưng TN2 cho nhiều BaCO3 hơn TN1
Þ Trong dung dịch sau phản ứng của TN1 còn Ba2+ cùng với CO32− hoặc HCO3-
Þ Dung dịch sau phản ứng của TN1 chỉ có Ba(HCO3)2.
Vậy ở TN1 bản chất là giống thí nghiệm 1 tạo ra 0,1 mol BaCO3 và dung dịch có a – 0,1 mol Ba(HCO3)2
Lượng NaOH thêm vào là a > nBa(HCO3)2 Þ Toàn bộ Ba2+ đã kết tủa
Þ a – 0,1 = 0,1 Þ a = 0,2; BTNT.C Þ nCO2 = 0,1 + 0,1.2 = 0,3 Þ V = 6,72.
sục V lít CO2 vào dd chứa 0,08 mol Ca(OH)2 và 0,04 mol NaAlO2 thu đc 7,12 gam kết tủa. Tính V
Sục 8,96 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch có chứa 0,25 mol Ca(OH)2. Số gam kết tủa thu được là
A. 12gam.
B. 10gam.
C. 40gam.
D. 25gam.
Tính khoảng khối lượng kết tủa thu được khi hấp thụ hoàn toàn a mol CO2 vào dung dịch có 0,3 mol Ca(OH)2 biết 0,15 mol ≤ a ≤ 0,25 mol.
Hấp thụ hoàn toàn V lít CO2 (đktc) vào dung dịch nước vôi trong có chứa 0,05 mol Ca(OH)2 thu được 2 gam kết tủa. Giá trị của V là:
A. 0,448 lít
B. 1,792 lít
C. 1,680 lít
D. A hoặc B đúng
cho 0.2 mol co2 hay 0.6mol co2 hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch chứa a mol ca(oh)2 đều thu được b gam kết tủa. tính a và b?
TH1: Hấp thụ hết hoặc Ca(OH)2 dư
\(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\\ 0,2......0,2......0,2\left(mol\right)\)
=>b=0,2(mol)
TH2: CO2 dư
\(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\\ Ca\left(OH\right)_2+2CO_2\rightarrow Ca\left(HCO_3\right)_2\)
Với:
\(n_{CO_2}=0,6\left(mol\right)\\ n_{CaCO_3}=b=0,2\left(mol\right)\\ \rightarrow n_{Ca\left(OH\right)_2}=0,2+\dfrac{0,6-0,2}{2}=0,4\left(mol\right)\)
=>a=0,4(mol)
Vây: \(\left\{{}\begin{matrix}a=0,4\\b=0,2\end{matrix}\right.\)
Khi cho 0,2 mol CO2 hay 0,6 mol Co2 vào a mol Ca(OH)2 đề thu kết tủa
=> 0,2 mol Co2 vào a mol Ca(OH)2 chỉ tạo muối CaCO3
0,6 mol Co2 vào a mol Ca(OH)2 tạo cả hai muối CaCO3 và Ca(HCO3)2
PTHH của 0,2 mol CO2
CO2 + Ca(OH)2 ===> CaCO3 + H2O
0,2 --------------------------0,2
theo pthh: n CaCO3 = 0,2 ( mol ) => b = 20 ( g )
PTHH của 0,6 mol CO2
Co2 + Ca(OH)2 ====> CaCO3 + H2O
a---------a--------------------a
Co2 + CaCO3 + H2O =====> Ca(HCO3)2
( 0,6 - a )-------(0,6 - a )
theo pthh: n CaCO3 dư = a - 0,6 + a =2a - 0,6
=> 2a - 0,6 = 0,2 => a = 0,4 ( mol )