Hợp chất B tạo bởi nguyên tố X (II) và O. Hãy xác định nguyên tố X, biết trong phân tử chất B oxi chiếm 20% về khối lượng. Giúp em với!
hợp chất a đc cấu tạo bởi nguyên tố x có hóa trị là v và nguyên tố oxi biết phân tử khối của hợp chất a bằng 108 đvc hợp chất b tạo bởi hai nguyên tố p và o trong đó oxi chiếm 43,64 về khối lượng bt d B/o2=3,44
- H/c A:
CTHH: XxOy (x, y ∈ N*)
Theo quy tắc hoá trị: x.V = y.II
Chuyển thành tỉ lệ: \(\dfrac{x}{y}=\dfrac{II}{V}=\dfrac{2}{5}\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=2\\y=5\end{matrix}\right.\)
CTHH: X2O5
=> 2X + 16.5 = 108
=> X = 14 (đvC)
=> X là Photpho (P)
CTHH: P2O5
- H/c B:
CTHH: PxOy
\(M_{P_xO_y}=3,44.32=110\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
-> mO2 = 43,64% . 110 = 48 (g)
\(\rightarrow n_{O_2}=\dfrac{48}{16}=3\left(mol\right)\)
-> xP + 3.16 = 110
-> x = 2
CTHH: P2O3
1 hợp chất gồm 2 nguyên tố X và 3 nguyên tử O .Nguyên tố Oxi chiếm 30% về khối lượng trong hợp chất .Hãy xác định nguyên tử khối của X ,cho biết tên và kí hiệu hóa học . Tính phân tử khối cua hợp chất
%X = 100 - 30 = 70%
Công thức của oxit : X2O3
Ta có: \(\frac{2X}{70}\) = \(\frac{48}{30}\)
\(\Leftrightarrow\) 60X = 3360
\(\Leftrightarrow\) X = 56
Vậy X là Sắt (Fe). CTHH: Fe2O3
PTKFe2O3 = 56.2 + 16.3= 160 đvC
%X=100%-30%=70%
Gọi CT của HC là :X2O3
Ta có :\(\dfrac{3.NTK_O}{2.NTK_X+3.NTK_O}.100\%=30\%< =>\dfrac{3.16}{2.NTK_X+3.16}=0,3< =>\dfrac{48}{2.NTK_X+48}=0,3=>48=\left(2.NTK_X+48\right).0,3=>48=0,6NTK_X+14,4=>0,6NTK_X=33,6=>NTK_X=56\)Vậy X thuộc nguyên tố Sắt (Fe)
Phân tử khối của hợp chất là Fe2O3
2.56+3.16= 160(đvC)
Vậy NTK của X là 56, là nguyên tố Sắt (Fe),PTK của hợp chất là 160đvC
Tick mk nha !!!
Hợp chất A tạo bởi hidro và nhóm nguyên tử X O X hóa trị III. Biết rằng phân tử A nặng bằng phân tử H 2 S O 4 và nguyên tố oxi chiếm 65,31% về khối lượng a. Xác định chỉ số y và nguyên tử khối của nguyên tố X.
Gọi công thức của A là H 3 X O y (vì nhóm X O y hóa trị III nên theo quy tắc hóa trị ta xác định được phân tử có 3 nguyên tử H)
Phân tử khối của H 2 S O 4 : 2 + 32 + 16.4 = 98 (đvC)
Vì A nặng bằng phân tử H 2 S O 4 nên PTK của A là 98 đvC
Theo đề bài, ta có khối lượng của nguyên tố oxi trong hợp chất là:
→ có 4 nguyên tử oxi trong hợp chất A.
Vậy nguyên tử khối của X là: 98 – (3 + 64) = 31 (đvC)
Hợp chất A tạo bởi Canxi và nhóm nguyên tử (XOy)hoá trị II có phân tử khối bằng 136 , trong đó nguyên tố Oxi chiếm 47,06% về khối lượng .
Xác định CTHH của hợp chất
CT: Ca(XOy)
\(\frac{40+X}{16y}=\frac{52,94}{47,06}\)=> 1882,4+ 47,06X = 847,04y (chia 2 vế cho 47,06)
=> 18y = 40 + X => X= 18y-40
M= 136= 40+ X + 16y= 40+ 18y - 40 +16y
=> 34y= 136=> y= 4
X= 18y-40= 18.4 - 40= 32 ( S )
Vậy CTHH: CaSO4
. Một nguyên tử X kết hợp với 2 nguyên tử O tạo thành hợp chất oxit. Trong phân tử oxit đó oxi chiếm 50% về khối lượng. Xác định tên của nguyên tố X và công thức hóa học của hợp chất?
Gọi công thức tổng quát là $XH_4$
\(\%H=25\%\\ \Rightarrow \dfrac{4}{X+4}.100\%=25\%\\ \Rightarrow X=12\\ Tên:\ Cacbon\\ CTHH:\ CH_4\)
Hợp chất X tạo bởi nguyên tố A có hóa trị IV và nguyên tố oxygen.
a) Lập công thức hóa học dạng chung của hợp chất X.
b) Biết trong phân tử X nguyên tố oxygen chiếm 50% khối lượng. Tính khối lượng nguyên tử của nguyên tố A.
c) Xác định tên, kí hiệu hóa học của nguyên tố A.
`#3107.101107`
a)
Gọi ct chung: \(\text{A}^{\text{IV}}_{\text{n}}\text{O}^{\text{II}}_{\text{m}}\)
Theo quy tắc hóa trị: \(\text{IV}\cdot n=\text{II}\cdot m\rightarrow\dfrac{n}{m}=\dfrac{\text{II}}{\text{IV}}=\dfrac{1}{2}\)
`=> x = 1; y = 2`
`=>` \(\text{CTHH của X: AO}_2\)
b)
Khối lượng của O2 trong hợp chất X là:
\(16\cdot2=32\left(\text{amu}\right)\)
Mà O2 chiếm `50%` khối lượng
`=>` A cũng chiếm `50%` khối lượng còn lại
`=> A = O`2
Vậy, khối lượng của A là `32` amu
c)
Tên của nguyên tố A: Sulfur
KHHH của nguyên tố A: S.
Hai nguyên tử R kết hợp với 1 nguyên tử oxi tạo ra phân tử X. Trong phân tử X, nguyên tố oxi chiếm 25,8% về khối lượng. Xác định CTHH X và vẽ CTCT của hợp chất
X có dạng R2O.
Có: Nguyên tử oxi chiếm 25,8% khối lượng.
\(\Rightarrow\dfrac{16}{2M_R+16}=0,258\Rightarrow M_R=23\left(g/mol\right)\)
→ X là Na.
CTHH: Na2O
CTCT: Na - O - Na.
Hợp chất X tạo bởi nguyên tố A có hóa trị VI và nguyên tố oxygen
a .Lập công thức hóa học dạng chung của hợp chất X
b. Biết trong phân tử X nguyên tố oxygen chiếm 60%khối lượng .Tính khối lượng nghuyên tử cưa nghuyên tố A
C, Xác định tên, kí hiệu hóa học của nguyên tố A
BIẾT HỢP CHẤT CỦA A CÓ HÓA TRỊ ( II) VỚI NGUYÊN TỐ Oxi , TRONG ĐÓ , NGUYÊN TỐ Oxi CHIẾM 20% VỀ KHỐI LƯỢNG . VIẾT CTHH VÀ TÍNH PHÂN TỬ CỦA HỢP CHẤT
GIÚP MÌNH VỚI MÌNH CẦN GẤP
Hợp chất của A với Oxi là \(AO\)
Ta có \(M_{AO}=M_A+16\) (g/mol)
Nguyên tố Oxi chiếm 20% về khối lượng nên khối lượng AO là \(\dfrac{16}{20}.100\) = 80
Vậy CTHH là CuO, PTK = 80 g/mol.