Bài 1:
Đặt 5 câu với từ "bring up" và chuyển từ thể chủ động sang bị động
chuyển từ câu bị động sang chủ động He picked up the gun
Chuyển từ câu chủ động sang câu bị động:
1.Is she making big cakes for the party?
2. Are the police making inquires about the theif?
3. Must we finish the test before ten?
4. Will buses bring the children home?
5. Have you finished your homework?
1 Are the big cakes being made for the party by her?
2 Are the requires about the thief being made by the police?
3 Must the test be finished by we before ten?
4 Will the children be brought home by buses?
5 Has your homework been finished ?
1.Is she making big cakes for the party?
Are big cakes made by her for the party?
2. Are the police making inquires about the theif?
Are inquires made by the police about the theif?
3. Must we finish the test before ten?
Must the test finished by us before ten?
4. Will buses the children home?
Will the children brought by buses home?
5. Have you finished your homework?
Have your homework finished by you ?
Chuyển từ câu chủ động sang câu bị động Giúp tớ với:((
Has he been met before?
Why wasn't that song sung by her?
Is the letter sent?
Who was this speech made?
How was it carried home?
All the books you need are found
She was heard to come in
He was allowed to go by her
It was said that he had gone
It is thought that he is a famous doctor
A lot of tea is drunk in England
That prevention is believed to be better than cure
Exercise 4-1. Change these sentences from ACTIVE to PASSIVE. (Chuyển đổi câu từ chủ động sang bị động) *
Exercise 4-2. Change these sentences from ACTIVE to PASSIVE. (Chuyển đổi câu từ chủ động sang bị động) *
Exercise 4-3. Change these sentences from ACTIVE to PASSIVE. (Chuyển đổi câu từ chủ động sang bị động) *
Exercise 4-4. Change these sentences from ACTIVE to PASSIVE. (Chuyển đổi câu từ chủ động sang bị động) *
1. Computers were repaired yesterday by Salim at the shop (lưu ý: Adverbs of time + By O + Adverbs of place)
2. Chess is played all over the world (những chủ ngữ ko xác định như they, people,... thì ko cần thêm vào cuối câu bị động)
3. The first Iphone was made by Steve Jobs
4. Rice is grown in Vietnam
Câu hỏi :Hãy viết công thức của câu chủ động , câu bị động , các chuyển từ câu chủ động sang câu bị động và cách chuyển đổi các thì của câu chủ động sang câu bị động ( bao gồm V , tobe ,..)
Mình sẽ tick cho bạn nào đúng và trả lời nhanh nhất nhé
Công thức chuyển câu chủ động sang câu bị động các bạn học theo bảng dưới đây nhé!
Thì | Chủ động | Bị động |
Hiện tại đơn | S + V(s/es) + O | S + am/is/are + P2 |
Hiện tại tiếp diễn | S + am/is/are + V-ing + O | S + am/is/are + being + P2 |
Hiện tại hoàn thành | S + have/has + P2 + O | S + have/has + been + P2 |
Quá khứ đơn | S + V(ed/Ps) + O | S + was/were + P2 |
Quá khứ tiếp diễn | S + was/were + V-ing + O | S + was/were + being + P2 |
Quá khứ hoàn thành | S + had + P2 + O | S + had + been + P2 |
Tương lai đơn | S + will + V-infi + O | S + will + be + P2 |
Tương lai hoàn thành | S + will + have + P2 + O | S + will + have + been + P2 |
Tương lai gần | S + am/is/are going to + V-infi + O | S + am/is/are going to + be + P2 |
Động từ khuyết thiếu | S + ĐTKT + V-infi + O | S + ĐTKT + be + P2 |
và ngược lại
Đặt 5 câu chủ động và chuyển sang bị động ở thì hiện tại tiếp diễn.
Viết công thức tổng quát của câu bị động và vẽ sơ đồ cách chuyển từ câu chủ động sang câu bị động?
cách chuyển từ câu chủ động sang câu bị động
- Có hai cách chuyển câu chủ động thành bị động:
+ Chuyển từ (cụm từ) chỉ đối tượng của hoạt động lên đầu câu và thêm từ bị và được vào sau từ (cụm từ) ấy.
+ Chuyển từ (cụm từ) chỉ đối tượng của hoạt động lên đầu câu, đồng thời lược bỏ, biến từ chỉ chủ thể của hoạt động thành một bộ phận bắt buộc trong câu.
- Cách 1: Đối tượng hành động + được/ bị ...
- Cách 2: Đối tượng hành động + hành động ...
VD: Mẹ giặt quần áo từ hôm qua.
- Cách 1: Quần áo được mẹ giặt từ hôm qua.
- Cách 2: Quần áo giặt từ hôm qua.
Đặt 5 câu chủ động rồi chuyển sang dạng bị động
Chủ động : My mother buys me a new book .
=> Bị động : I am bought a new book my my mother.
Chủ động : I am writing a letter now
=> Bị động : A letter is being written now by me
Chủ động : Some one gave me a bread
=> Bị động : I was given a bread
Chủ động : I was watching a film on TV at 9 o'clock last night
=> Bị động : A film was being watched on TV at 9 o'clock last night by me
Chủ động : Nam will buy a new car next month
=> Bị động : A new car will be bought next month by Nam .