cho 1,456 lít khí Cl2 (đktc) đi qua 0,5 lít dung dịch KOH ở 100 độ C . Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn , thu được 37,25 gam muối KCl . Nồng độ dung dịch KOH là ?
Cho 13,44 lít khí clo (đktc) đi qua 2,5 lít dung dịch KOH ở 100°C. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 37,25 gam KCl. Dung dịch KOH trên có nồng độ là:
A. 0,24M
B. 0,48M
C. 0,4M
D. 0,2M
Cho 13,44 lít khí clo (ở đktc) đi qua 2,5 lít dung dịch KOH ở 100 º C . Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 37,25 gam KCl. Dung dịch KOH trên có nồng độ là
A. 0,24M.
B. 0,48M.
C. 0,4M.
D. 0,2M.
Cho 13,44 lít khí clo (ở đktc) đi qua 2,5 lít dung dịch KOH ở 100oC. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 37,25 gam KCl. Dung dịch KOH trên có nồng độ là
A. 0,48M
B. 0,24M
C. 0,4M
D. 0,2M
Đáp án B
nCl2 = 0,6 mol, nKCl = 0,5 mol
Phản ứng với KOH ở 100 độ C:
3Cl2 + 6KOH → 5KCl + KClO3 + 3H2O
0,6 mol 0,5 mol
Từ PT ⇒ Cl2 dư nên số mol KOH tính theo số mol KCl
⇒ nKOH = 0,6 mol ⇒ CM(KOH)= 0,24 M
Cho 13,44 lít khí clo (ở đktc) đi qua 2,5 lít dung dịch KOH ở 100oC. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 37,25 gam KCl. Dung dịch KOH trên có nồng độ là
A.0,24M.
B. 0,48M.
C. 0,2M.
D. 0,4M.
Đáp án D
nKCl = 35,25/74,5 = 0,5 mol; nCl2 = 13,44/22,4 = 0,6 mol
CM KOH =1/2,5=0,4 M
Cho 13,44 lít khí clo (ở đktc) đi qua 2,5 lít dung dịch KOH ở 100oC. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, toàn bộ lượng KCl sinh ra cho tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 71,75 gam kết tủa. Dung dịch KOH trên có nồng độ là
A. 0,48M
B. 0,4M
C. 0,2M
D. 0,24M
Chọn D. nAgCl=nKCl= 0,5 mol
3Cl2 + 6KOH -> 5KCl + KClO3 + 3H2O
nKCl = 0,5 mol
=> nKOH = 0,6 mol
=> CM KOH = 0,6/2,5 = 0,24 M
Cho 13.44lít Clo (đktc) đi qua 2.5lít KOH ở 1000C sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 37.25g KCl ,dung dịch KOH trên có nồng độ là bao nhiêu ?
Mấy bạn gửi câu trả lời giùm mình nhé ,mình cảm ơn :)
Cl2 + 2KOH ---> KCl + KClO + H2O
nCl2 = 0,6 mol; nKCl = 0,5 mol.
Số mol KOH = 2nKCl = 1,0 mol. Nên nồng độ KOH = 1/2,5 = 0,4M.
Bài 5. Cho 2,24 lít CO2 (đktc) tác dụng hoàn toàn với 28 gam dung dịch KOH vừa đủ để phản ứng tạo ra 1 muối là K2CO3. Tính nồng độ % của dd KOH đã dùng và nồng độ % của dung dịch muối thu được.
Bài 6. Để hấp thụ hoàn toàn 784 ml khí SO2 (đktc) thì cần vừa đủ 250 ml dung dịch Ca(OH)2. Tính nồng độ mol của dung dịch Ca(OH)2 thu được
Bài 7*. Muốn điều chế 2 lít dung dịch xút 30%, khối lượng NaOH cần dùng là bao nhiêu? Biết khối lượng riêng của dung dịch bằng 1,15 g/ml.
Bài 8. Trung hòa 500 ml dung dịch H2SO4 1M bằng dung dịch KOH 25%. Khối lượng dung dịch KOH cần dùng là bao nhiêu?
Bài 8:
nH2SO4=0,5(mool)
PTHH: 2 KOH + H2SO4 -> K2SO4 + 2 H2O
nKOH= 2.0,5=1(mol) => mKOH=1.56=56(g)
=> mddKOH= (56.100)/25=224(g)
Bài 7:
mddNaOH= 2.1000.1,15=2300(g)
=> mNaOH=2300.30%=690(g)
=>nNaOH=690/40=17,25(mol)
??? Ủa xút là NaOH mà??
Bài 6:
nSO2= 0,784/22,4=0,035(mol)
PTHH: SO2 + Ca(OH)2 -> CaSO3 + H2O
nCa(OH)2=nSO2=0,035(mol)
=> CMddCa(OH)2= 0,035/0,25=0,14(M)
cho 4,48 lít khí Cl2 ( đktc ) đi qua 1,5 lít dung dịch KOH ở 100 độ C thu được dung dịch có chứa 14,9 gam muối KCl . Nồng độ dung dịch KOH là ?
\(3Cl_2+6KOH\rightarrow5KCl+KClO_3+3H_2O\)
0,6________________0,5__________ mol
Từ PT
⇒ Cl2 dư nên số mol KOH tính theo số mol KCl
\(\Rightarrow n_{KOH}=0,6\left(mol\right)\)
\(CM_{KOH}=\frac{0,6}{0,4}=0,24M\)
Hấp thụ hoàn toàn 8,96 lít khí C O 2 (đktc) vào dung dịch chứa x mol B a O H 2 , x mol KOH, y mol NaOH. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch chứa 32,15 gam muối và 19,7 gam kết tủa. Bỏ qua sự thủy phân của các ion. Tỉ lệ x : y có thể là
A. 4:1
B. 2:1
C. 3:1
D. 195:44