Tìm tham số a sao cho phương trình 3x +8 = 2x + a nhận x = 1 nghiệm
Gíup với ạ
tính tham số a sao cho 3x + 8 = 2x + a nhận x = 1 nghiệm
giúp vs ạ
Thay x =1 vào phương trình trên ta có:
3. 1 +8 = 2 .1 +a
(=) 3+8 = 2+a
(=) a= 9
Vậy với tham số a =9 thì phương trình 3x+8 = 2x+a nhận x =1 làm nghiệm.
Chúc bạn học tốt
* mọi người giúp mình 2 bài này với ạ*
Bài 8: Cho phương trình (a2 - 4)x -12x + 7 = 0 (a là tham số)
a) Giải phương trình với a = 1
b) Tìm các giá trị của a sao cho phương trình nhận x = 1 là nghiệm.
c) Tìm điều kiện của a để phương trình đã cho luôn có một nghiệm duy nhất
Bài 9: Giải và biện luận phương trình ẩn x theo tham số m
a) (m2 - 9)x - m + 3 = 0
b)\(\dfrac{x+3}{x-1}=\dfrac{x+m}{x+1}\)
Bài 8:
a: Khi a=1 thì phương trình sẽ là \(\left(1-4\right)x-12x+7=0\)
=>-3x-12x+7=0
=>-15x+7=0
=>-15x=-7
hay x=7/15
b: Thay x=1 vào pt, ta được:
\(a^2-4-12+7=0\)
\(\Leftrightarrow\left(a-3\right)\left(a+3\right)=0\)
hay \(a\in\left\{3;-3\right\}\)
c: Pt suy ra là \(\left(a^2-16\right)x+7=0\)
Để phương trình đã cho luôn có một nghiệm duy nhất thì (a-4)(a+4)<>0
hay \(a\notin\left\{4;-4\right\}\)
tính tham số a sao cho phương trình -3x - 6 = -2x - a nhận x = 1 nghiệm
Thay x=1 vào phương trình -3x-6=-2x-a, ta được
\(-3\cdot1-6=-2\cdot1-a\)
\(\Leftrightarrow-2-a=-9\)
hay a=7
Vậy: Khi a=7 thì phương trình -3x-6=-2x-a nhận x=1 làm nghiệm
Cho phương trình x −2(m-1)x−2m−1=0 (m là tham số). a) Giải phương trình với m = 2 ; b) Tìm các giá trị của m để phương trinh có hai nghiệm Xị ; x, thỏa mãn 2x +3x, +3xx, =−11.
a: Khi x=2 thì pt sẽ là 2^2-2(m-1)*2-2m-1=0
=>4-2m-1-4(m-1)=0
=>-2m+3-4m+4=0
=>-6m+7=0
=>m=7/6
Câu 2 . Cho phương trình: x’ – 2(m-1)x – 2m+1=0 (m là tham số). a) Giải phương trình với m=4 b) Tìm các giá trị của m để phương trình có hai nghiệm x và y thỏa mãn 2x, +3x=-11 cứu tuii:((
a: Khi m=4 thì (1) sẽ là:
x^2-6x-7=0
=>x=7 hoặc x=-1
b: Sửa đề: 2x1+3x2=-11
x1+x2=2m-2
=>2x1+3x2=-11 và 2x1+2x2=4m-4
=>x2=-11-4m+4=-4m-7 và x1=2m-2+4m+7=6m+5
x1*x2=-2m+1
=>-24m^2-20m-42m-35+2m-1=0
=>-24m^2-60m-34=0
=>\(m=\dfrac{-15\pm\sqrt{21}}{12}\)
Bài 1. (4 điểm)
1) Cho biểu thức với và
Tìm tất cả các giá trị nguyên của x sao cho biểu thức A nhận giá trị nguyên
2) Cho phương trình với m là tham số. Tìm m để phương trình có hai nghiệm phân biệt sao cho
1:
\(A=\dfrac{9}{x-\sqrt{x}-2}+\dfrac{2\sqrt{x}+5}{\sqrt{x}+1}-\dfrac{\sqrt{x}-1}{\sqrt{x}-2}\)
\(=\dfrac{9}{\left(\sqrt{x}+1\right)\left(\sqrt{x}-2\right)}+\dfrac{2\sqrt{x}+5}{\sqrt{x}+1}-\dfrac{\sqrt{x}-1}{\sqrt{x}-2}\)
\(=\dfrac{9+\left(2\sqrt{x}+5\right)\left(\sqrt{x}-2\right)-\left(\sqrt{x}-1\right)\cdot\left(\sqrt{x}+1\right)}{\left(\sqrt{x}+1\right)\left(\sqrt{x}-2\right)}\)
\(=\dfrac{9+2x-4\sqrt{x}+5\sqrt{x}-10-x+1}{\left(\sqrt{x}+1\right)\left(\sqrt{x}-2\right)}\)
\(=\dfrac{x+\sqrt{x}}{\left(\sqrt{x}+1\right)\left(\sqrt{x}-2\right)}=\dfrac{\sqrt{x}}{\sqrt{x}-2}\)
Để A là số nguyên thì \(\sqrt{x}⋮\sqrt{x}-2\)
=>\(\sqrt{x}-2+2⋮\sqrt{x}-2\)
=>\(\sqrt{x}-2\in\left\{1;-1;2;-2\right\}\)
=>\(\sqrt{x}\in\left\{3;1;4;0\right\}\)
=>\(x\in\left\{9;1;16;0\right\}\)
2:
\(\text{Δ}=\left(-2m-3\right)^2-4m\)
\(=4m^2+12m+9-4m\)
\(=4m^2+5m+9\)
\(=\left(2m\right)^2+2\cdot2m\cdot\dfrac{5}{4}+\dfrac{25}{16}+\dfrac{56}{16}\)
\(=\left(2m+\dfrac{5}{4}\right)^2+\dfrac{56}{16}>=\dfrac{56}{16}>0\)
=>Phương trình luôn có hai nghiệm phân biệt
\(x_1^2+x_2^2=9\)
=>\(\left(x_1+x_2\right)^2-2x_1x_2=9\)
=>\(\left(2m+3\right)^2-2m=9\)
=>\(4m^2+12m+9-2m-9=0\)
=>4m^2+10m=0
=>2m(2m+5)=0
=>m=0 hoặc m=-5/2
cho phương trình x2 - (2m - 1)x + m(m - 1) = 0 (với m là tham số )
a) giải phương trình khi m=1
b) chứng minh rằng phương trình luôn có hai nghiệm phân biệt
c) với x1, x2 là hai nghiệm của phương trình, tìm tất cả các giá trị của m sao cho 3x1 + 2x2 = 1
cho phương trình (3x+2m-5)(x-2m-1)=0 (1) (m-tham số)
a) tìm cac gia trị , sao cho phương trình có nghiệm la x=0
b)với mỗi gia trị tìm được của m . Hay giai phương trình
a, Ta có: Phương trình nhận nghiệm \(x=0\) nên:
\(\left(3.0+2m-5\right)\left(0-2m-1\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\left(2m-5\right)\left(-2m-1\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\orbr{\begin{cases}2m-5=0\\-2m-1=0\end{cases}}\Leftrightarrow\orbr{\begin{cases}m=\frac{5}{2}\\m=-\frac{1}{2}\end{cases}}\)
Vậy \(m=\left\{\frac{5}{2};-\frac{1}{2}\right\}\) là giá trị cần tìm.
b, + Với \(m=\frac{5}{2}\) phương trình đã cho trở thành:
\(\left(3x\right)\left(x-6\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\orbr{\begin{cases}x=0\\x=6\end{cases}}\)
+ Với \(m=-\frac{1}{2}\) phương trình đã cho trở thành:
\(\left(3x-6\right)x=0\)
\(\Leftrightarrow\orbr{\begin{cases}x=2\\x=0\end{cases}}\)
Vậy với \(m=\frac{5}{2}\) phương trình có \(n_0S=\left\{0;6\right\}\)
\(m=-\frac{1}{2}\) phương trình có \(n_0S=\left\{0;2\right\}\)
Cho phương trình (m-3)x^2+2x-5=0 (1) ( m là tham số) a. Tìm m để phương trình (1) có nghiệm kép, tìn nghiệm kép đó. b. Tìm m để phương trình (1) có w nghiệm phân biệt, tìm các nghiệm đó theo m. Giúp mình gấp vs ạ
a: TH1: m=3
=>2x-5=0
=>x=5/2(nhận)
TH2: m<>3
Δ=2^2-4*(m-3)*(-5)
=4+20(m-3)
=4+20m-60=20m-56
Để phương trình có nghiệm kép thì 20m-56=0
=>m=2,8
=>-0,2x^2+2x-5=0
=>x^2-10x+25=0
=>x=5
b: Để phươg trình có hai nghiệm pb thì 20m-56>0
=>m>2,8