X là oxit của C , tỉ khối hơi của X so với H2 là 14. Tìm X?
Trộn một thể tích H2 với một thể tích anken thu được hỗn hợp X. Tỉ khối của X so với H2 là 7,5. Dẫn X qua Ni nung nóng được hỗn hợp khí Y có tỉ khối hơi so với H2 là 9,375. Phần trăm khối lượng của ankan trong Y là
A. 20%
B. 40%
C. 60%
D. 25%
Đáp án B
hhX gồm H2 và CnH2n có dX/H2 = 7,5.
Nung X với Ni → hhY không làm mất màu dd brom và có dY/H2 = 9,375.
• hhY gồm ankan C2H6 x mol; C2H4 (1 - x) mol và H2 dư (1 - x) mol.
Trộn một thể tích H2 với một thể tích anken thu được hỗn hợp X. Tỉ khối của X so với H2 là 7,5. Dẫn X qua Ni nung nóng thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối hơi so với H2 là 9,375. Phần trăm khối lượng của ankan trong Y là:
A. 20%
B. 40%
C. 60%
D. 25%
Đáp án B
(chọn )
Vậy anken đó là C2H4
Ta có:
Một oxit nitơ có tỉ khối hơi so với H2 là 54. Thành phần % khối lượng của oxi trong oxit đó là:
A. 46,67%
B. 25,92%
C. 74,074%
D. 53,33%
Đáp án C
MNxOy= 54.2=108 →14x + 16y= 108
Biện luận:
x=1 →y=5,875 (loại)
x=2→y= 5
x=3→ y= 4,125
x=4→ y=3,25
x=5→ y=2,375
x=6→ y= 1,6
x=7→ y= 0,625
Vậy oxit nito là N2O5 có %O= 74,074%
Một hợp chất có CTHH là XO2. Biết tỉ khối chất hơi của hợp chất đó so với khí H2 là 22amu. Tìm nguyên tố X
\(\dfrac{M_{XO_2}}{M_{H_2}}=22\)
=>\(\dfrac{X+16}{2}=22\)
=>X+16=44
=>X=28
=>X là Si
X là hỗn hợp gồm: H2 và hơi của hai anđehit (no, đơn chức, mạch hở, phân tử đều có số nguyên tử C nhỏ hơn 4). Tỉ khối của X so với H2 là 9,4. Đun nóng 2 mol X (xúc tác Ni) sau một thời gian thu được hỗn hợp Y có tỉ khối hơi so với heli là 9,4. Lấy toàn bộ ancol trong Y cho tác dụng với Na (dư) thu được V lít khí (đktc). Giá trị của V là
A. 11,2
B. 13,44
C. 5,6
D. 22,4
Cho hỗn hợp X gồm N2, H2 và NH3 có tỉ khối hơi so với H2 là 6,8. tìm %V và %m của hỗn hợp. biết số mol của H2=3. số mol N2
Hỗn hợp X gồm etilen và h2 có tỉ khối hơi so với h2 là 4,25. Dẫn X qua bột Ni nóng thu được hỗn hợp Y ( hiệu suất phản ứng đạt 75% ). Tính tỉ khối hơi Y so với H2
X là hỗn hợp gồm H2 và hơi của hai ạnđehit (no, đơn chức, mạch hở, phân tử đều có số nguyên tử C nhỏ hơn 4), có tỉ khối so với heli là 4,7. Đun nóng 2 mol X (xúc tác Ni), được hỗn hợp Y có tỉ khối hơi so với heli là 9,4.Thu lấy toàn bộ các ancol trong Y rồi cho tác dụng với Na (dư), được V lít H2 (dktc). Giá trị lớn nhất của V là
A. 22,4.
B. 13,44.
C. 5,6.
D. 11,2.
Đáp án D
Theo định luật bảo toàn khối lượng
mX=mY=>nX.MX=nY.MY ⇔ 2.4,7.4 =nY.9,4.4 ó nY= 1.
nX - nY = n H2 phản ứrng = nancol sinh ra
X là hỗn hợp gồm H2 và hơi của hai anđehit (no, đơn chức, mạch hở, phân tử đều có số nguyên tử C nhỏ hơn 4), có tỉ khối so với heli là 4,7. Đun nóng 2 mol X (xúc tác Ni), được hỗn hợp Y có tỉ khối hơi so với heli là 9,4. Thu lấy toàn bộ các ancol trong Y rồi cho tác dụng với Na (dư), được V lít H2 (đktc). Giá trị lớn nhất của V là:
A. 22,4.
B. 13,44.
C.5,6.
D. 11,2.
Đáp án D.
Lời giải
M X = 4 , 7 . 4 = 18 , 8 = > m X = 2 M X = 37 , 6 ( g ) T a c ó : m X = m Y = 37 , 6 ( g ) = > n Y = 37 , 6 9 , 4 . 4 = 1 ( m o l )
Số mol khí giảm chính là số mol H2 phản ứng = > n H 2 p h ả n ứ n g = 1 ( m o l )
=
n
H
2
t
r
o
n
g
X
≥
1
(
m
o
l
)
=
>
n
a
n
d
e
h
i
t
t
r
o
n
g
X
≤
1
(
m
o
l
)
=
>
n
a
n
c
o
l
≤
1
(
m
o
l
)
Vì anđehit no, đơn chức, mạch hở => ancol no, đơn chức, mạch hở
⇒ n H 2 sin h r a t ừ p h ả n ứ n g c ộ n g N a = 1 2 n a n c o l ⇒ n H 2 sin h r a t ừ p h ả n ứ n g c ộ n g N a ≤ 0 , 5 ( m o l ) ⇒ V ≤ 11 , 2 ( l )
sinh ra từ phản ứng cộng Na sinh ra từ phản ứng cộng Na
Vậy giá trị lớn nhất của V là 11,2 lít