1 TB của một loài sinh vật có Bộ NST là 2n=16
Xác định số lượng, trạng thái ( đơn, kép) của NST trong mỗi tế bào trong các thời kì G1- S-G2- Đầu- Giữa- Sau- Cuối của quá trình phân bào
1 loài sinh vật có bộ NST 2n . quan sát các tế bào giao tử đực của loài đag thực hiện quá trình quá trình giảm phân có số NST đơn và kép là 3200. biết số nst đơn ít hơn nst kép là 640. các tb ở kì giữa 1: kì sau 1: kì đầu 2 là 1:2:3, số nst còn lại ở kìcuoois giảm phân 2
a/ xác định số tb ở các kì trên
b/ xác định số giao tử tạo thành sau giảm phân của các tế bào trên và số NST các giao tử được tạo thành
nhanh lên ạk
một loài sinh vật có 1 nst lưỡng bội 2n= 38, quan sát tế bào sinh dưỡng, phần bảo ta có: tổng số nst kép trên mặt phẳng xích đạo của thời sắc và nst đang phân li về 2 cực của tế bào là 1064 số nst đơn, nst kép là 152
1 loài sinh vật có bộ NST 2n . quan sát các tế bào giao tử đực của loài đag thực hiện quá trình quá trình giảm phân có số NST đơn và kép là 3200. biết số nst đơn ít hơn nst kép là 640. các tb ở kì giữa 1: kì sau 1: kì đầu 2 là 1:2:3, số nst còn lại ở kìcuoois giảm phân 2
a/ xác định số tb ở các kì trên
b/ xác định số giao tử tạo thành sau giảm phân của các tế bào trên và số NST các giao tử được tạo thành
a)số NST đơn=số NST kép= 640:2=320số tb ở kì sau là 320:8=40(tb)theo bài ra ta có : KD1/1=KS1/3=KD2/4 (=) KD1 + KS1+KD2/1+3+4 = 320/8 = 40=> KD1 = 40:8=5(tb) ,KS1 = 40.3 :8= 15(tb), KD2 = 40.4 : 4= 40(tb)phần b em ko biết ạ :))
:Một tế bào của loài bộ NST 2n = 78, tế bào trên thực hiện quá trình nguyên phân 1 lần. Trình bày diễn biến của NST trong quá trình nguyên phân? Cho biết số lượng trạng thái của NST có trong tế bào ở các kì của quá trình nguyên phân?
Kì đầu:
- Thoi phân bảo hình thành
- Màng nhân, nhân con biến mất
- NST kép có ngắn đóng xoắn và đính với thoi phân bào ở tâm động
=> Số lượng NST là 2n kép = 156
Kì giữa:
- NST kéo đóng xoắn cực đại đính thành 1 hàng dọc trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào
=> Số lượng NST vẫn là 2n kép = 156
Kì sau:
- Hai crô ở từng NST kép tách nhau ở tâm động thành NST đơn
- Thoi phân bào co rút, kéo NST đơn về 2 cực của tế bào
=> Số lượng NST là 2n kép = 156
Kì cuối:
- NST đơn giãn xoắn
- Màng nhân xuất hiện
- Quá trình phân chia tế bào chất diển ra từ cuối kì sau hoặc đầu kì cuối
- Hình thành 2 tế bào con có bộ NST giống tb mẹ
=> Tạo ra 2 tb con có bộ NST là 2n = 78
(Nội dung được lấy từ những gì mình học được không cop trên mạng)
Môt tế bào sinh dưỡng của người có 46 NST, một tế bào Xôma của Ruồi giấm có 8 NST.
a) Xác định bộ NST lưỡng bội, đơn bội của người.
b) Xác định số lượng, trạng thái (đơn, kép) của NST trong 1 tế bào Xôma ở Ruồi giấm qua các kì của nguyên phân.
a) 2n = 46 nst
n = 23 nst
b) Kì đầu : 2n = 8 (kép)
Kì giữa : 2n = 8 (kép)
Kì sau : 4n = 16 (đơn)
Kì cuối : 2n = 8 (đơn)
Cho 1 tế bào của 1 loài có bộ nst 2n=10, xác định trạng thái nst, số lượng nst, số cromatit, số tam động ở mỗi kì của quá trình Nguyên Phân
số nst | cromatit | tâm động | ||
Đầu | 2n= 10 (kép) | 4n = 20 | 2n = 10 | |
Giữa | 2n = 10(kép) | 4n=20 | 2n=10 | |
Sau | 4n = 20 (đơn) | 0 | 4n = 20 | |
Cuối | 2n = 10 (đơn) | 0 | 2n =10 |
Gọi k là số lần nguyên phân của tế bào ban đầu.
Ta có, tổng số tế bào con được sinh ra trong các thế hệ tế bào là: 21 + 22 + 23 + ... + 2k = 254 => k = 7
=> tế bào ban đầu nguyên phân 7 lần.
=> Số NST trong các tế bào ở thế hệ cuối cùng là: 24 x 27= 3072 NST đơn
Ta có công thức tính tổng số tế bào lần lượt sinh ra trong các hệ là 2^(k+1) - 2 = 254, với k là số lần phân chia. Ta tính được k = 7
Số NST có trong thế hệ tế bào cuối cùng ở trạng thái chưa nhân đôi là: 24 x 2^7 = 3072
Một tế bào có bộ NST 2n đang nguyên phân. Số NST và trạng thái NST trong kì giữa của tế bào này là:
A. 2n (kép)
B. 2n (đơn)
C. n (kép)
D. n (đơn)
Một tế bào sinh dục sơ khai của 1 loài thực hiện nguyên phân liên tiếp một số đợt đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp nguyên liệu hình thành 504 nhiễm sắc thể (NST) đơn mới. Các tế bào con sinh ra từ đợt nguyên phân cuối cùng đều giảm phân bình thường tạo 128 tinh trùng chứa NST Y.
a. Số đợt nguyên phân của tế bào sinh dục sơ khai?
b. Xác định bộ NST 2n của loài?
c. Trong quá trình nguyên phân đó có bao nhiêu thoi tơ vô sắc được hình thành?
d. Tính số lượng NST đơn môi trường cung cấp cho toàn bộ quá trình tạo giao tử từ 1 tế bào sinh dục sơ khai
e. Có bao nhiêu kiểu sắp xếp của các NST kép trên mặt phẳng xích đạo của thoi vô sắc ở kì giữa 1 phân bào giảm nhiễm.
Chữ của Đinh Tuấn Việt xấu thế nhưng lm đúg
hai tế bào sinh tinh của một loài sinh tinh vật lưỡng bội NST được kí hiệu là AaBb thực hiện giảm phân tạo tinh trùng
. a) xác định số lượng NST trong bộ NST 2n của loài.
b) viết kí hiệu bộ NST của mỗi tế bào ở kì giữa của giảm phân 1.
c) có bao nhiêu cách sắp xếp các NST kép thành 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo ở kì giữa của giảm phân 1 diễn tả các cách sắp xếp đó bằng kí hiệu NST.
d) khi kết thúc giảm phân 1 từ 2 tế bào nói trên có thể tạo ra những tế bào con có bộ NST với kí hiệu như thế nào.
e) khi kết thúc giảm phân 2 từ 2 tế bào nói trên cho ra mấy loại tinh trùng. mỗi loại gồm bn tinh trùng . viết kí hiệu bộ nst của mỗi loại tinh trùng biết rằng trong quá trình giảm phân tạo tinh trùng không xảy ra trao đổi chéo và đột biến
a. 2n = 4
b. AAaaBBbb
c. AAaaBBbb, aaAABBbb, AAaabbBB, aaAAbbBB
d. AABB, AAbb, aaBB, aabb
e.Tạo 4 loại tinh trùng. Mỗi loại gồm 2 tinh trùng.
AB, Ab, aB, ab
1. AAaaBBbbXXYY: NST nhân đôi tồn tại thành cặp NST kép tương đồng
-> Kì trung gian
2) AABBYYaabbXXAABBYYaabbXX: NST xếp hai hàng trên mặt phẳng xích đạo
-> kì giữa GP I
3. AAbbYY: NST tồn tại ở trạng thái n kép
-> kì cuối GP I
4. aBX: NST tồn tại ở trạng thái n đơn
-> kì cuối GP II