Hãy viết phương trình propen và propin
H2O, xúc tác h+
Viết phương trình hóa học của phản ứng giữa propin và các chất sau: hidro clorua có xúc tác HgCl2
CH ≡ C - CH3 + HCl -HgCl2→ CH2 = CCl - CH3
Viết phương trình hóa học của phản ứng giữa propin và các chất sau: hidro có xúc tác Pd/PbCO3
CH ≡ C - CH3 + H2 -Pb/PbCO3, to→ CH2 = CH - CH3
từ các chất lưu huỳnh không khí H2O NaPO4 và các chất xúc tác Hãy viết các phương trình hóa học để điều chế NaOH H2SO4 FeSO4
từ các chất lưu huỳnh không khí H2O Na , Fe3O4 và các chất xúc tác Hãy viết các phương trình hóa học để điều chế NaOH H2SO4 FeSO4
\(2H_2O\underrightarrow{\text{diện phân}}2H_2+O_2\\ S+O_2\underrightarrow{t^o}SO_2\\ 2SO_2+O_2\xrightarrow[V_2O_5]{t^o}2SO_3\\ SO_3+H_2O\rightarrow H_2SO_4\)
\(Na+H_2O\rightarrow NaOH+\dfrac{1}{2}H_2\\ Fe_3O_4A+4H_2\underrightarrow{t^o}3Fe+4H_2O\\ Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)
\(2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\)
\(S+O_2\left(trong.kk\right)\rightarrow SO_2\)
\(2SO_2+O_2\rightarrow\left(t^o,V_2O_5\right)2SO_3\)
\(SO_3+H_2O\rightarrow H_2SO_4\)
\(2Na+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+H_2\)
\(Fe_3O_4+4H_2\rightarrow\left(t^o\right)3Fe+4H_2O\)
\(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)
2Na + 2H2O -> 2NaOH + H2
S+O2 -t-> SO2
SO2 + O2 -> SO3
SO3 + H2O -> H2SO4
Fe3O4 + 4H2 -t-> 3Fe +4 H2O
Fe + H2SO4 -> FeSO4 + H2
Câu 3: Từ quặng pirit sắt (FeS2), O2, H2O và các chất xúc tác thích hợp, hãy viết phương trình điều chế Fe2(SO4)3.
Câu 4: Viết phương trình điều chế các chất sau đây bằng 2 phương pháp khác nhau:
a) CuO b) MgO c) SO2 d) CO2
Câu 5: Từ các chất sau: BaO, H2O, H2SO4, CuO, hãy viết phương trình điều chế Ba(OH)2, BaSO4, CuSO4.
Câu 6: Từ các chất sau: Zn, H2SO4, H2O, Ca, hãy viết phương trình điều chế Ca(OH)2, Zn(OH)2.
Câu 7: Từ Zn, S, H2O, O2. Hãy viết phương trình điều chế ra 2 oxit, 2 axit, 2 muối.
Câu 8: Từ Ca, S, O2, hãy viết phương trình điều chế CaSO4.
Câu 9: Viết phương trình điều chế ZnCl2 từ chất ban đầu sau:
a) Zn b) ZnO c) ZnSO4
Câu 10: Viết phương trình điều chế NaNO3 từ chất ban đầu sau:
a) NaOH b) NaCl c) Na2CO3
Câu 4 :
\(a.\)
\(Cu\left(OH\right)_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}CuO+H_2O\)
\(Cu+\dfrac{1}{2}O_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}CuO\)
\(b.\)
\(Mg\left(OH\right)_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}MgO+H_2O\)
\(Mg+\dfrac{1}{2}O_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}MgO\)
\(c.\)
\(S+O_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}SO_2\)
\(Na_2SO_3+2HCl\rightarrow2NaCl+SO_2+H_2O\)
\(d.\)
\(C+O_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}CO_2\)
\(Na_2CO_3+2HCl\rightarrow2NaCl+CO_2+H_2O\)
Câu 5 :
\(BaO+H_2O\rightarrow Ba\left(OH\right)_2\)
\(BaO+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4+H_2O\)
\(CuO+H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+H_2O\)
Câu 3 :
$4FeS_2 + 11O_2 \xrightarrow{t^o} 2Fe_2O_3 + 8SO_2$
$2SO_2 + O_2 \xrightarrow{t^o,xt} 2SO_3$
$SO_3 + H_2O \to H_2SO_4$
$Fe_2O_3 + 3H_2SO_4 \to Fe_2(SO_4)_3 + 3H_2O$
Câu 4 :
a)
$2Cu + O_2 \xrightarrow{t^o} 2CuO$
$Cu(OH)_2 \to CuO + H_2O$
b)
$2Mg + O_2 \xrightarrow{t^o} 2MgO$
$Mg(OH)_2 \xrightarrow{t^o} MgO + H_2O$
c)
$S + O_2 \xrightarrow{t^o} SO_2$
$Na_2SO_3 + 2HCl \to 2NaCl + SO_2 + H_2O$
d)
$C + O_2 \xrightarrow{t^o} CO_2$
$Na_2CO_3 + 2HCl \to 2NaCl + CO_2 + H_2O$
Câu 8 :
$S + O_2 \xrightarrow{t^o} SO_2$
$2SO_2 + O_2 \xrightarrow{t^o} 2SO_3$
$SO_3 + H_2O \to H_2SO_4 $
$Ca + H_2SO_4 \to CaSO_4 + H_2$
Câu 9 :
$a) Zn + Cl_2 \xrightarrow{t^o} ZnCl_2$
$b) 2Zn + O_2 \xrightarrow{t^o} 2ZnO$
$c) Zn + H_2SO_4 \to ZnSO_4 + H_2$
Câu 1: Viết phương trình phản ứng:
a. etilen tác dụng với nước, xúc tác axit.
b. trùng hợp etilen.
c. buta-1,3-dien tác dụng với H2 dư, xúc tác Ni, nhiệt độ.
d. Propen tác dụng cháy trong khí O2.
Câu 2: Dùng phương pháp hóa học phân biệt isopren và isopentan.
Câu 3: Hỗn hợp X gồm C3H4, C3H6 , C3H8 có tỷ khối hơi đối với hidro bằng 21. Đốt cháy hoàn toàn 1,12 lít X (đktc) rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào bình chứa dung dịch nước vôi trong có dư. Thấy khối lượng bình nước vôi trong tăng m gam. Tìm m.
Câu 1:
a. \(C_2H_4+H_2O\) \(\underrightarrow{t^o,H_2SO_4}\) \(C_2H_5OH\)
b. \(nCH_2=CH_2\) \(\underrightarrow{t^o,xt}\) \(\left(-CH_2-CH_2-\right)_n\)
c. \(CH_2=CH-CH=CH_2+2H_2\) \(\underrightarrow{t^o,Ni}\) \(CH_3-CH_2-CH_2-CH_3\)
d. \(2C_3H_6+9O_2\rightarrow6CO_2+6H_2O\)
2.
Thuốc thử | Isopren | Isopentan |
Dung dịch \(Br_2\) | mất màu dung dịch \(Br_2\) | không hiện tượng |
3.
Đặt công thức tổng quát hỗn hợp X là \(C_3H_x\)
Ta có: \(M_X=12\times3+x=42\Leftrightarrow x=6\Rightarrow C_3H_6\)
\(C_3H_6+\dfrac{9}{2}O_2\) \(\underrightarrow{t^o}\) \(3CO_2+3H_2O\)
0.05 0.15 0.15
\(n_X=\dfrac{1.12}{22.4}=0.05mol\)
\(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
\(m=m_{CO_2}=0.15\times44=6.6g\)
Vậy bình nước vôi trong tăng 6.6g
Câu 1: Từ P, hãy điều chế H3PO4.
Câu 2: Từ S, hãy điều chế H2SO4.
Câu 3: Từ quặng pirit sắt (FeS2), O2, H2O và các chất xúc tác thích hợp, hãy viết phương trình điều chế Fe2(SO4)3.
Câu 4: Viết phương trình điều chế các chất sau đây bằng 2 phương pháp khác nhau:
a) CuO b) MgO c) SO2 d) CO2
Câu 5: Từ các chất sau: BaO, H2O, H2SO4, CuO, hãy viết phương trình điều chế Ba(OH)2, BaSO4, CuSO4.
Câu 6: Từ các chất sau: Zn, H2SO4, H2O, Ca, hãy viết phương trình điều chế Ca(OH)2, Zn(OH)2.
Câu 7: Từ Zn, S, H2O, O2. Hãy viết phương trình điều chế ra 2 oxit, 2 axit, 2 muối.
Câu 8: Từ Ca, S, O2, hãy viết phương trình điều chế CaSO4.
Câu 9: Viết phương trình điều chế ZnCl2 từ chất ban đầu sau:
a) Zn b) ZnO c) ZnSO4
Câu 10: Viết phương trình điều chế NaNO3 từ chất ban đầu sau:
a) NaOH b) NaCl c) Na2CO3
Chỉ từ FeS2, không khí, NaCl, H2O, các chất xúc tác và các thiết bị cần thiết có đủ. Hãy viết các phương trình hóa học điều chế 3 axit và 2 bazơ.
Từ C, H2O, và không khí. Hãy viết các phương trình hóa học để điều chế: axit glucomic, natri etylat và polietilen. (Các chất vô cơ, điều kiện và xúc tác coi như có đủ).