Cho 6,72 lít hỗn hợp gồm propan và etilen (đkc)đi qua dung dịch brom dư. sau phản ứng thấy khối lượng bình brom tăng 5,6g .tính phần trăm thể tích các khí trong hỗn hợp đầu
Dẫn 6,72 lit hỗn hợp khí X gồm propan, etilen và axetilen đi qua dung dịch brom dư, thấy còn 1,68 lít khí không hấp thụ. Nếu dẫn 6,72 lit hỗn hợp khí X trên qua dung dịch AgNO3/NH3 thấy có 24,24 gam kết tủa. Các thể tích khí đo ở đktc. Tính thành phần phần trăm theo thể tích và theo khối lượng của mỗi khí trong hỗn hợp.
1,68 lit khí không bị dung dịch Br2 hấp thụ là propan
Cho 6,72 lít hỗn hợp X gồm metan và etilen đi qua dung dịch nước brom dư.Sau phản ứng thấy bình đựng dung dịch Brom tăng thêm 2,8 gam a. Viết phương trình phản ứng.b, tính thành phầm phần trăm vêg khối lượng mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu.c, dốt hoàn toàn 6,72l hỗn hợp khí trên thf sinh ra bao nhiêu lít khí co2
a.b.\(m_{tăng}=m_{C_2H_4}=2,8g\)
\(n_{C_2H_4}=\dfrac{2,8}{28}=0,1mol\)
\(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\)
\(n_{hh}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3mol\)
\(\rightarrow m_{CH_4}=\left(0,3-0,1\right).16=3,2g\)
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{C_2H_4}=\dfrac{2,8}{2,8+3,2}.100=46,67\%\\\%m_{CH_4}=100\%-46,67\%=53,33\%\end{matrix}\right.\)
c.\(CH_4+2O_2\rightarrow\left(t^o\right)CO_2+2H_2O\)
0,2 0,2 ( mol )
\(C_2H_4+3O_2\rightarrow\left(t^o\right)2CO_2+2H_2O\)
0,1 0,2 ( mol )
\(V_{CO_2}=\left(0,2+0,2\right).22,4=8,96l\)
dẫn 44,8 lít hỗn hợp metan và etilen đi qua bình đựng dung dịch brom dư thì lượng brom tham gia phản ứng là 32gam tính thành phần phần trăm về thể tích các khí trong hỗn hợp đầu đốt cháy 44,8lit hỗn hợp không khí trên tính khối lượng sản phẩm thu được
a, nBr2 = 8/160 = 0,05 (mol)
PTHH: C2H4 + Br2 -> C2H4Br2
Mol: 0,05 <--- 0,05 <--- 0,05
Vhh khí = 2,8/22,4 = 0,125 (mol)
%VC2H4 = 0,05/0,125 = 40%
%CH4 = 100% - 40% = 60%
b, nCH4 = 0,125 - 0,05 = 0,075 (mol)
PTHH: C2H4 + 3O2 -> (t°) 2CO2 + 2H2O
Mol: 0,05 ---> 0,15
CH4 + 2O2 -> (t°) CO2 + 2H2O
Mol: 0,075 ---> 0,15
Vkk = (0,15 + 0,15) . 5 . 22,4 = 33,6 (l)
Cho 6,72 lít hỗn hợp A gồm etilen và axetilen có tỉ khối so với hiđro là 40/3 lội qua 1,5 lít dung dịch Br2 0,2M. Sau khi phản ứng xong, thấy dung dịch brom mất màu hoàn toàn; khối lượng dung dịch brom tăng 5,88 gam và có 1,792 lít hỗn hợp khí B thoát ra khỏi bình. Các thể tích khí đều đo ở đktc.
a. Tính khối lượng mỗi sản phẩm thu được.
b. Tính thành phần % theo thể tích mỗi khí trong hỗn hợp B.
dẫn 44,8 lít hỗn hợp metan và etilen đi qua bình đựng dung dịch brom dư thì lượng brom tham gia phản ứng là 32gam tính thành phần phần trăm về thể tích các khí trong hỗn hợp đầu
nBr2 = 32/160 = 0,2 (mol)
PTHH: C2H4 + Br2 -> C2H4Br2
Mol: 0,2 <--- 0,2
nhh khí = 44,8/22,4 = 2 (mol)
%VC2H4 = 0,2/2 = 10%
%VCH4 = 100% - 10% = 90%
Câu 3: Dẫn 5,6lit hỗn hợp khí gồm etilen và axetilen (đktc) đi qua dung dịch brom, thấy dung dịch brom bị mất màu và khối lượng brom đã tham gia phản ứng là 48gam.
a. Tính thành phần phần trăm thể tích của mỗi khí có trong hỗn hợp ban đầu?
b. Tính thể tích dung dịch brom 0,25M đã dùng?( các phản ứng xảy ra hoàn toàn)
a, \(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\)
\(C_2H_2+2Br_2\rightarrow C_2H_2Br_4\)
Ta có: \(n_{C_2H_4}+n_{C_2H_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\left(1\right)\)
Theo PT: \(n_{Br_2}=n_{C_2H_4}+2n_{C_2H_2}=\dfrac{48}{160}=0,3\left(mol\right)\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,2\left(mol\right)\\y=0,05\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%V_{C_2H_4}=\dfrac{0,2.22,4}{5,6}.100\%=80\%\\\%V_{C_2H_2}=20\%\end{matrix}\right.\)
b, \(V_{ddBr_2}=\dfrac{0,3}{0,25}=1,2\left(M\right)\)
1/tính thể tích khí etilen cần dùng để phản ứng hết với 400ml dung dịch brom 0,5M
2/dẫn 1,4 lít hỗn hợp gồm ch4 và c2h4 (đktc) qua lượng dư dd brom thấy thu được 9,4 g đibrometan. Tính phần trăm thể tích khí metan trong hỗn hợp ban đầu
1. \(n_{Br_2}=0,4.0,5=0,2\left(mol\right)\)
PT: \(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\)
Theo PT: \(n_{C_2H_4}=n_{Br_2}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow V_{C_2H_4}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
2. \(n_{C_2H_4Br_2}=\dfrac{9,4}{188}=0,05\left(mol\right)\)
PT: \(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\)
Theo PT: \(n_{C_2H_4}=n_{C_2H_4Br_2}=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\%V_{C_2H_4}=\dfrac{0,05.22,4}{1,4}.100\%=80\%\)
\(\Rightarrow\%V_{CH_4}=100-80=20\%\)
cho 4,48l khí hỗn hợp gồm metan và etilen đi qua bình đựng nước brom dư . cân lại bình đựng dung dịch brom thấy khối lượng tăng 1,4g . biết thể tích các khí đo ở đktc . tính thành phần % mà khi trong hỗn hợp
\(m_{bìnhtăng}=m_{anken}=m_{etilen}=1,4g\)
\(\Rightarrow n_{C_2H_4}=\dfrac{1,4}{28}=0,05mol\)
\(n_{hh}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2mol\)
\(\Rightarrow n_{metan}=n_{hh}-n_{eilen}=0,2-0,05=0,15mol\)
\(\%V_{metan}=\dfrac{0,15}{0,2}\cdot100\%=75\%\)
\(\%V_{etilen}=100\%-75\%=25\%\)
Dẫn từ từ 3,36 lít hỗn hợp gồm etilen và propilen (đktc) vào dung dịch brom thấy dung dịch bị nhạt màu và không có khí thoát ra. Khối lượng dung dịch sau phản ứng tăng 4,90gam.
Tính thành phần phần trăm về thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu.
Gọi số mol của etilen và propilen lần lượt là x và y mol.
Khối lượng dung dịch sau phản ứng tăng lên chính là khối lượng của hỗn hợp etilen và propilen.
Ta có hệ phương trình: