Cần dùng 1,12 lít khí oxi(ở đktc) để đốt cháy hoàn toàn kim loại kali K thu được chất rắn là kali oxit K2O. Khối lượng kim loại kali đã phản ứng là:
A.1,95 gam. B.3,9 gam. C.7,8 gam. D.78 gam.
đốt cháy hoàn toàn mảnh kim loại magie có khối lượng 3,6g trong bình đựng khí oxi thu đc magie oxit MgO
a) tính khối lượng MgO sinh ra sau phản ứng
b) tính thẻ tích khí oxi cần dùng ở đktc cho phản ứng trên
c) cần bao nhiêu gam kali clorat KClO3 để điều chế được lượng oxi trên
mMg = 3.6/24 = 0.15 (mol)
2Mg + O2 -to-> 2MgO
0.15__0.075____0.15
mMgO= 0.15*40 = 6 (g)
VO2 = 0.075*22.4 = 1.68 (l)
2KClO3 -to-> 2KCl + 3O2
0.05_______________0.075
mKClO3 = 0.05*122.5 = 6.125 (g)
PTHH: \(2Mg+O_2\underrightarrow{t^o}2MgO\)
a+b) Ta có: \(n_{Mg}=\dfrac{3,6}{24}=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{O_2}=0,075\left(mol\right)\\n_{MgO}=0,15\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}V_{O_2}=0,075\cdot22,4=1,68\left(l\right)\\m_{MgO}=0,15\cdot40=6\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
c) PTHH: \(2KClO_3\xrightarrow[MnO_2]{t^o}2KCl+3O_2\uparrow\)
Theo PTHH: \(n_{KClO_3}=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{KClO_3}=0,05\cdot122,5=6,125\left(g\right)\)
Câu 7. Đốt cháy hết 2,76 gam kim loại Natri trong bình đựng khí oxi (phản ứng vừa đủ).
a) Tính khối lượng natri oxit thu được.
b) Tính khối lượng Kali clorat cần để điều chế lượng oxi dùng cho phản ứng trên.
c) Đốt cháy hoàn toàn 8,22 gam một kim loại X hóa trị II thì cần vừa đủ lượng oxi trên. Xác định tên và KHHH của kim loại.
Cho Mik Xin Luôn Câu Trả Lời , Mai Cô Gíao Kiểm Tra , Thanks !
Câu 6. Đốt cháy hết 16,8 gam kim loại sắt trong bình đựng khí oxi (phản ứng vừa đủ).
a) Tính khối lượng oxit sắt từ thu được.
b) Tính khối lượng Kali pemanganat cần để điều chế lượng oxi dùng cho phản ứng trên.
c) Đốt cháy hoàn toàn 9,6 gam một kim loại X hóa trị n thì cần vừa đủ lượng oxi trên. Xác định tên và KHHH của kim loại.
-Cho Mik Xin Câu Trả Lời Nhanh Nhất , Thanks !
Bài 2: Khi oxi hóa 7,8 gam kali thu được kali oxit.
a. Tính khối lượng kali oxit thu được và thể tích khí oxi cần dùng ở đktc.
b. Tính khối lượng KMnO4 cần dùng để thu được lượng khí oxi dùng cho phản ứng trên.
Bài 3: Dẫn 1,12 lít khí lưu huỳnh đi oxit(đktc) đi qua 5,18gam canxi hiđroxit. Thu được canxi sunfat và nước.
a. Viết PTHH.
b. Khối lượng các chất thu được sau phản ứng.
Bài 2:
a) nK=7,8/39=0,2(mol)
PTHH: 4K + O2 -to-> 2 K2O
nK2O=2/4 . 0,2=0,1(mol) =>mK2O=94.0,1=0,4(g)
nO2=1/4. 0,2=0,05(mol) => V(O2,đktc)=0,05.22,4=1,12(l)
b) PTHH: 2 KMnO4 -to-> K2MnO4 + MnO2 + O2
nKMnO4= 2.0,05=0,1(mol) => mKMnO4=158.0,1=15,8(g)
Bài 3:
nSO2=1,12/22,4=0,05(mol)
nCa(OH)2=5,18/74=0,07(mol)
Vì 1< nCa(OH)2/nSO2=0,07/0,05=1,4<2
=> Sp thu được là muối trung hòa duy nhất, Ca(OH)2 dư
PTHH: Ca(OH)2 + SO2 -> CaSO3 + H2O (1)
0,05_________0,05_____0,05(mol)
b) mCaSO3=0,05.120=6(g)
mCa(OH)2 (dư)=74. (0,07-0,05)= 1,48(g)
Câu 3. Oxi hóa hoàn toàn 6,5 gam kim loại Kẽm trong khí oxi ở nhiệt độ cao người ta thu được Kẽm oxit (ZnO)
a. Tính khối lượng Kẽm oxit tạo thành.
b. Tính thể tích khí Oxi (ở đktc) cần cho phản ứng.
c. Tính số gam Kali pemanganat KMnO4 cần để điều chế lượng oxi dùng cho phản ứng trên.
Câu 4. Oxi hóa hoàn toàn 9,6 gam kim loại Đồng trong khí oxi ở nhiệt độ cao người ta thu được một chất rắn Đồng (II) oxit (CuO).
a. Tính khối lượng Đồng (II) oxit tạo thành.
b. Tính thể tích khí Oxi (ở đktc) cần cho phản ứng.
c. Tính số gam Kali pemanganat KMnO4 cần để điều chế lượng oxi dùng cho phản ứng trên.
Câu 5. Oxi hóa hoàn toàn 9,6 gam kim loại Magie trong khí oxi ở nhiệt độ cao thu được một chất rắn Magie oxit (MgO).
a. Tính khối lượng Magie oxit tạo thành.
b. Tính thể tích khí Oxi (ở đktc) cần cho phản ứng.
c. Tính số gam Kali Clorat (KClO3) cần để điều chế lượng oxi dùng cho phản ứng trên.
nK=0,2(mol)
PTHH: 4K + O2 -to-> 2 K2O
nK2O= 0,1(mol) => mK2O=0,1.94=9,4(g)
nO2=0,05(mol) -> V(O2,đktc)=0,05.22,4=1,12(l)
V(kk,dktc)=5.V(O2,dktc)=5.1,12=5,6(l)
PTHH: \(3Fe+2O_2\underrightarrow{t^o}Fe_3O_4\)
Ta có: \(n_{Fe}=\dfrac{16,8}{56}=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{O_2}=0,2mol\\n_{Fe_3O_4}=0,1mol\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Fe_3O_4}=0,1\cdot232=23,2\left(g\right)\\V_{O_2}=0,2\cdot22,4=4,48\left(l\right)\end{matrix}\right.\)
Câu 14: Cho 2,3 gam kim loại kali phản ứng hoàn toàn với lượng nước dư, thu được V lít khí H2 (ở đktc). Giá trị của V là:
A. 1,12. | B. 2,24. | C. 4,48. | D. 3,36. |
Hoà tan hoàn toàn 4,69 gam hỗn hợp X gồm Fe và M bằng dung dịch HCl (dư), thu được 1,12 lít khí H2 (ở đktc). Dùng oxi dư để đốt cháy hoàn toàn với hỗn hợp X trên thu được 7,57 gam oxit. Xác định % khối lượng kim loại M là
A. 35,82%
B. 76,12%
C. 64,18%
D. 52,24%