Câu 19: Một chiếc xe có khối lượng m = 1 tấn đang chuyển động với vận tốc 54 km/h thì tắt máy và hãm phanh, chuyển động chậm dần đều. Biết lực hãm phanh bằng 500N. Thời gian hãm phanh là:
Một ôtô có khối lượng 1 tấn đang chuyển động với v = 54 km/h thì hãm phanh, chuyển động chậm dần đều. Biết lực hãm 3000N. Xác định thời gian chuyển động cho đến khi dừng lại
A. 18s.
B. 5s.
C. 9s.
D. 0,2s.
Đáp án B.
Chọn chiều + là chiều chuyển động, gốc thời gian lúc bắt đầu hãm phanh.
Một xe đạp đang đi với vận tốc 12 km/h thì hãm phanh. Xe chuyển động chậm dần đều và đi được thêm 10 m thì dừng lại. Tính thời gian hãm phanh.
Áp dụng công thức tính vận tốc v = v 0 + at
ta tính được : t = 90/15 = 6 s.
Vậy, thời gian hãm phanh là 6 giây.
m= 1,2 tấn = 1200kgv= 36km/h = 10m/st=2s
Gia tốc của xe là :a=\(\dfrac{v-v_0}{t}=\dfrac{0-10}{2}=\) -5 m/s
1) quãng đường ô tô đi được kể từ lúc giảm phanh là:
\(s=v_0t+\dfrac{1}{2}at^2\)
\(=10\cdot2+\dfrac{1}{2}\left(-5\right)\cdot2^2\) \(=10m\)
2) vì lực hãm phanh và lực ma sát giữa xe với mặt đường có giá trị bằng nhau nên
Fms = Fh
Fms = ma = 1200 * (-5) = -6000 N⇒ điều này chứng tỏ Fms ngược chừng chiều động của ô tô
Một ô tô đang chuyển động với vận tốc 36 km/h, tài xế tắt máy và hãm phanh xe chuyển động chậm dần đều sau 50 m nữa thì dừng lại. Quãng đường xe đi được trong 4s kể từ lúc bắt đầu hãm phanh là
Ta có: \(v^2-v_0^2=2as\)
\(\Rightarrow a=\dfrac{v^2-v_0^2}{2s}=\dfrac{0^2-10^2}{2\cdot50}=-1\left(m/s^2\right)\)
Quãng đường mà vật di chuyển trong 4s kể từ lúc hãm phanh là:
\(s=v_0t+\dfrac{1}{2}at^2\)
\(\Rightarrow s=10\cdot4+\dfrac{1}{2}\cdot-1\cdot4^2=32\left(m\right)\)
Một ôtô có khối lượng 1 tấn đang chuyển động với v = 54 k m / h thì tắt máy, hãm phanh, chuyển động chậm dần đều. Biết độ lớn lực hãm 3000N. Xác định quãng đường xe đi được cho đến khi dừng lại.
A. 18,75 m.
B. 486 m.
C. 0,486 m.
D. 37,5 m.
Chọn D
Chọn chiều + là chiều chuyển động, gốc thời gian lúc bắt đầu hãm phanh.
Ta có:
Một ôtô có khối lượng 1 tấn đang chuyển động với v = 54km/h thì tắt máy, hãm phanh, chuyển động chậm dần đều. Biết độ lớn lực hãm 3000N. Xác định quãng đường xe đi được cho đến khi dừng lại.
A. 18,75 m
B. 486 m
C. 0,486 m
D. 37,5 m
Chọn D
Chọn chiều + là chiều chuyển động, gốc thời gian lúc bắt đầu hãm phanh.
Một ôtô có khối lượng 1,5 tấn đang chuyển động với v = 54km/h thì hãm phanh, chuyển động chậm dần đều. Biết lực hãm 3000N. Quãng đường và thời gian xe đi được cho đến khi dừng lại lần lượt là.
A. 76,35m; 10,5s
B. 50,25m; 8,5s
C. 56,25m; 7,5s
D. 46,25m; 9,5s
Chọn đáp án C
? Lời giải:
+ Chọn chiều dương là chiều chuyển động, gốc thời gian lúc bắt đầu hãm phanh. Theo định luật II Newton F → h = m a →
Câu 1: Xe có khối lượng 750kg đang chuyển động thẳng đều thì hãm phanh chuyển động chậm dần đều, Biết quãng đường đi được trong giây cuối cùng của chuyển động là 2,5m. Lực hãm phanh của xe có giá trị?
Câu 2: Một chiếc thuyền chuyển động ngược dòng với tốc độ 22 km/h so với mặt nước. Nước chảy với tốc độ 7 km/h so với bờ. Chọn chiều dương là chiều chuyển động của thuyền. Một em bé đi từ đầu mũi thuyền đến lái thuyền với tốc độ 1 m/s so với thuyền. Vận tốc của em bé so với bờ có giá trị là?
Bài 1 :
+ Xe chuyển động chậm dần đều nên a không đổi.
+ Gọi v0 là vận tốc của xe trước thời điểm dừng lại 1 s
+ Với : \(s=2,5\left(m\right);1=1s;v=0\)
\(\left\{{}\begin{matrix}s=v_0t+\dfrac{1}{2}at^2\\a=\dfrac{v-v_0}{t}\end{matrix}\right.\Rightarrow a=-5\left(\dfrac{m}{s^2}\right)\)
Lực hãm phanh :
\(F_h=m.\left|a\right|=750.5=3750\left(N\right)\)