Bài 3: một ô tô khối lượng 2 tấn bắt đầu khởi hành và đạt vận tốc 36 km /h.Sau 10 s hệ số ma sát giữa xe và mặt đường là 0,05
a) tính lực kéo của động cơ?
b) Tính công và công suất của động cơ trong thời gian đó?
Một ô tô có khối lượng m = 2 tấn khởi hành sau 10 giây Đạt vận tốc 36 km trên giờ chuyển động trên đường ngang với hệ số ma sát 0,05 a. Tính lực kéo của động cơ xe b. Tính công và công suất của động cơ trong thời gian đó
\(v_0=0\)m/s
\(v=36\)km/h=10m/s
Gia tốc vật: \(v=v_0+at\)
\(\Rightarrow a=\dfrac{v-v_0}{t}=\dfrac{10-0}{10}=1\)m/s2
Lực kéo động cơ:
\(F=m\cdot a+\mu mg=2000\cdot1+0,05\cdot2000\cdot10=3000N\)
Quãng đường vật chuyển động:
\(s=\dfrac{v^2-v^2_0}{2a}=\dfrac{10^2-0^2}{2\cdot1}=50m\)
Công vật thực hiện:
\(A=F\cdot s=3000\cdot50=150000J\)
Công suất của động cơ trong thời gian đó:
\(P=\dfrac{A}{t}=\dfrac{150000}{10}=15000W\)
giúp mk vs ạ, thank you
Một chiếc ô tô có khối lượng m=2 tấn. Bắt đầu chuyển động nhanh dần đều. Sau 5s xe đạt vận tốc 3m/s. Hệ số ma sát giữa mặt đường là 0,25. Tính công do lực kéo động cơ đã thực hiện và công suất của động cơ ( biết g=10 m/\(s^2\) )
a=2h/t^2 = 1,2m/s^2
Fk - Fms=ma => Fk= ma+Fms
Fk=2000x1,2 + 0,25x2000x10=7400(N)
=>AFk= 7400 x (3x5) = 111000(J)
P=22200(W)
P/s: tôi làm bài này trắc nghiệm không có câu trả lời giống đáp án =))))
Một xe tải khối lượng 4 tấn, bắt đầu chuyển động nhanh dần đều sau khi đi được 200m thì vận tốc đạt được là 72 km/h. Hệ số ma sát giữa xe và mặt đường là 0.05. Tính công của lực kéo động cơ và công của lực ma sát. Cho g= 10 m/s²
Một xe tải khối lượng 4 tấn, bắt đầu chuyển động nhanh dần đều sau khi đi được 200m thì vận tốc đạt được là 72 km/h. Hệ số ma sát giữa xe và mặt đường là 0.05. Tính công của lực kéo động cơ và công của lực ma sát. Cho g= 10 m/s²
a)\(v=72\)km/h=20m/s
\(v^2-v^2_0=2aS\Rightarrow a=\dfrac{20^2-0}{2\cdot200}=1\)m/s2
Định luật ll Niu tơn: \(\overrightarrow{F_k}+\overrightarrow{F_{ms}}+\overrightarrow{P}+\overrightarrow{N}=m\cdot\overrightarrow{a}\)
\(\Rightarrow F_k-F_{ms}=m\cdot a\)
\(\Rightarrow F_k-\mu\cdot N=m\cdot a\)
\(\Rightarrow F_k=m\cdot a+\mu\cdot N=4000\cdot1+0,05\cdot4000\cdot10=6000N\)
Công lực kéo:
\(A_k=F_k\cdot s=6000\cdot200=1200000J\)
b)Công lực ma sát:
\(A_{ms}=F_{ms}\cdot s=\mu\cdot N\cdot s=0,05\cdot4000\cdot10\cdot200=400000J\)
Một ôtô có khối lượng 4 tấn bắt đầu khởi hành từ A chuyển động nhanh dần đều trên đường nằm ngang . AB=100m . Lực phát động của động cơ là 4000N . Hệ số ma sát giữa bánh xe và mặt đường là 0,05 . Lấy g=10m/s^2.
a) Tính vận tốc của xe tại B và công suất trung bình của động cơ trên đoạn đường AB.
b) Đến B, xe đi lên dốc BC=5m , cao 2,5m . Lực ma sát bây giờ bằng 2,5% trọng lượng của xe . Lực phát động của xe vẫn giữ như cữ . Tính vận tốc của xe ở đỉnh dốc.
Một xe ô tô khối lượng m = 2 t ấ n chuyển động nhanh dần đều trên đường nằm ngang với vận tốc ban đầu bằng không, đi được quãng đường s = 200 m thì đạt được vận tốc v = 72 k m / h . Tính công do lực kéo của động cơ ô tô và do lực ma sát thực hiện trên quãng đường đó. Cho biết hệ số ma sát lăn giữa ô tô và mặt đường 0,05. Lấy g = 10 m / s 2 .
A. – 200 kJ
B. –500kJ
C. –300kJ
D. –100kJ
+ Theo định luật II Niwton:
P → + N → + F → m s + F → k = m a →
+ Chiếu lên trục nằm ngang và trục thẳng đứng ta có:
F k − F m s = m a ; − P + N = 0 ⇒ N = P = m g
Vậy: F k = m a + F m s = m a + k P = m ( a + k g )
Gia tốc chuyển động của ô tô:
a = v t 2 − v 0 2 2 s = 20 2 − 0 2 2.200 = 1 m / s 2
Lực kéo của động cơ ô tô là:
F k − m ( a + k g ) = 2000 . 1 , 5 = 3000 N .
Vì lực kéo cùng hướng chuyển động, công do lực kéo của động cơ ô tô thực hiện trên
quãng đường s là: A = F k . s = 600 . 000 J = 600 k J
Công do lực ma sát thực hiện trên quãng đường đó là:
A = − F m s . s = − k m g . s = − 200 . 000 J = − 200 k J
Chọn đáp án A
Một xe ô tô khối lượng m = 2 tấn chuyển động nhanh dần đều trên đường nằm ngang với vận tốc ban đầu bằng không, đi được quãng đường s = 200m thì đạt được vận tốc v = 72km/h. Tính công do lực kéo của động cơ ô tô và do lực ma sát thực hiện trên quãng đường đó. Cho biết hệ số ma sát lăn giữa ô tô và mặt đường 0,05. Lấy g = 10m/s2.
Theo định luật II Newton ta có: P → + N → + F m s → + F k → = m a →
Chiếu lên trục nằm ngang và trục thẳng đứng ta có:
F k − F m s = m a và − P + N = 0 ⇒ N = P = m g
Vậy : Fk = ma +Fms = ma + kP = m(a + kg)
Gia tốc chuyển động của ô tô:
− P + N = 0 ⇒ N = P = m g
Lực kéo của động cơ ô tô là: Fk – m (a + kg) = 2000.1,5 = 3000N.
Vì lực kéo cùng hướng chuyển động, công do lực kéo của động cơ ô tô thực hiện trên quãng đường s là:
A = Fk.s = 600.000J = 600kJ
Công do lực ma sát thực hiện trên quãng đường đó là:
A = -Fms.s = -kmg.s = - 200.000J = - 200kJ
Một oto khối lượng 1 tấn bắt đầu chuyển động trên mặt đường nằm ngang. Hệ số ma sát lăn giữa bánh xe với mặt đường là 0,05. Ban đầu lực kéo động cơ 1500N. Lấy g=9,8m/s2
a. Tính gia tốc của ô tô và vận tốc sau 10s
b. Sau đó ô tô tắt máy. Tìm thời gian khi tắt máy đến khi dừng lại
c. Vẽ đồ thị vận tốc theo thời gian của chuyển động
Vẽ thì bỏ đi, cái này chút kiến thức toán lớp 9 hay 8 gì đấy, bạn tự vẽ đi ạ
a/ \(\overrightarrow{F}+\overrightarrow{P}+\overrightarrow{F_{ms}}+\overrightarrow{N}=m\overrightarrow{a}\)
\(\Rightarrow F-F_{ms}=ma\Leftrightarrow F-\mu mg=m.a\Rightarrow a=\dfrac{1500-0,05.1000.9,8}{1000}=1,01\left(m/s^2\right)\)
\(v=v_0+at=1,01.10=10,1\left(m/s\right)\)
b/ Tắt máy nên chỉ còn lực ma sát t/d lên vật <theo phương ngang>
\(\Rightarrow\mu mg=m.a\Rightarrow a=0,05.9,8=0,49\left(m/s^2\right)\)
\(t=\dfrac{v-v_0}{a}=\dfrac{0-10,1}{-0,49}\approx20,6\left(s\right)\)
Một ô tô khối lượng 2 tấn, bắt đầu chuyển động trên một mặt đường nằm ngang. Sau khi chuyển động được quảng đường 15m vận tốc của ô tô là 54km/h. Cho hệ số ma sát bằng 0,08
a) Tính lực phát động của động cơ và công suất của động cơ?
b)Tính thời gian ô tô chuyển động trên quảng đường đó?
Tham khảo
a. v = 54km/h = 15m/s
m = 2 tấn = 2000kg
Lực ma sát:
F\(_{ms}\)=μN=μmg=0,08.2000.10=1600N
Áp dụng định lý biến thiên động năng
12m(v\(^2\)−0)=A\(_F\)+A\(_N\)+A\(_P\)+A\(_{F_{ms}}\)
⇒12.2000.152=AF+0+0−Fms.s=AF−1600.15
⇒A\(_F\)=249000J
Lực động cơ
A\(_F\)=F.s
⇒249000=F.15
⇒F=16600N
b. Thời gian ô tô chuyển động
\(v^2-0^2\)=2as
⇒15\(^2\)=2.a.15
⇒a=7,5(m/\(s^2\))v=at
⇒15=7,5.t
⇒t=2(s)