tìm X biết :
NGUYÊN TỬ X nhẹ bằng 0,5 nguyên tử lưu huỳnh
Nguyên tử đồng nặng hay nhẹ hơn bằng bao nhiêu lần so với nguyên tử lưu huỳnh
MCu\MS =64\32=2 lần
=>đồng nặng hơn lưu huỳnh 2 lần
Hãy so sánh xem nguyên tử lưu huỳnh nặng hay nhẹ hơn, bằng bao nhiêu lần so với:
a. Nguyên tử oxi. b. Nguyên tử đồng.
a .nguyên tử lưu huỳnh nặng hơn nguyên tử oxi 2 lần
b. nguyên tử LH nhẹ hơn ngtử đồng 1/2 lần
lưu huỳnh nặng hơn oxi: \(\dfrac{32}{16}=2\) ( lần )
lưu huỳnh nhẹ hơn đồng : \(\dfrac{32}{64}=\dfrac{1}{2}\) ( lần )
PTK của phân tử khí oxi ( gồm 2 nguyên tử oxi ) bằng: 16.2 = 32 đvC
PTK của phân tử lưu huỳnh ( gồm 1 nguyên tử đồng ) bằng:
32 . 1 = 32 đvC
PTK của phân tử đồng ( gồm 1 nguyên tử đồng ) bằng 64 . 1 = 64 đvC
⇒ Phân tử khí lưu huỳnh nặng bằng phân tử Oxi
⇒ Phân tử khí lưu huỳnh nhẹ bằng 2 lần phân tử Đồng
Phân tử hợp chất gồm 1 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 4 nguyên tử hidro và nặng bằng ½ lần nguyên tử lưu huỳnh..
Cho biết X là nguyên tố hóa học nào?.
Ta có :
$M_{hợp\ chất} = M_X + 4M_H = X + 4.1 = \dfrac{1}{2}M_S = 16$
Suy ra : $X = 12$
Vậy X là nguyên tố cacbon
1. Tìm nguyên tố X (cho biết tên và ký hiệu), biết:
a. Nguyên tử X nặng gấp 2 lần nguyên tử nguyên tố Oxi.
b. Nguyên tử cacbon nhẹ hơn nguyên tử X 0,5 lần .
a) Nguyên tử của Oxi là 16
=> nguyên tử X= 16.2=32
=> nguyên tử X là nguyên tử Lưu Huỳnh
b) nguyên tử của Cacbon là 12
=> Nguyên tử X = 12:0,5=24
=> Nguyên tử X là nguyên tử Magie
a. Ta có: \(M_X=2.16=32\left(g\right)\)
Vậy X là nguyên tố lưu huỳnh (S)
b. Theo đề, ta có: \(\dfrac{12}{M_X}=0,5\left(lần\right)\)
\(\Leftrightarrow M_X=\dfrac{12}{0,5}=24\left(g\right)\)
Vậy X là nguyên tố magie (Mg)
NTK của nguyên tử cacbon bằng 3/4 NTK nguyên tử oxi . NTK nguyên tử oxi bằng 1/2NTK nguyên tử lưu huỳnh .Tính NTK của nguyên tử oxi và NTK của nguyên tử lưu huỳnh biết NTK của nguyên tử cacbon là 12
\(\left\{{}\begin{matrix}M_O=16\left(đvC\right)\\M_S=32\left(đvC\right)\end{matrix}\right.\)
Câu 7: Biết rằng bốn nguyên tử Mg nặng bằng ba nguyên tử của nguyên tố X. Vậy tên của nguyên tố X là
A. Lưu huỳnh. B. Sắt. C. Nitơ. D. Canxi
Bài 7. a. Hãy xác định tên và viết kí hiệu hóa học của nguyên tố X trong mỗi trường hợp sau:
- Nguyên tử X nặng gấp 4 lần nguyên tử oxi.
- Nguyên tử X nặng hơn nguyên tử lưu huỳnh 8 đvC.
- Nguyên tử X nặng bằng tổng nguyên tử natri và nguyên tử lưu huỳnh.
b. Tính phân tử khối của các chất có CTHH sau: MgO; H2CO3; KOH; Ba(NO3)2; (NH4)2SO4.
a.
- Theo đề, ta có:
\(d_{\dfrac{X}{O}}=\dfrac{M_X}{M_O}=\dfrac{M_X}{16}=4\left(đvC\right)\)
=> MX = 64(g)
Vậy X là đồng (Cu)
- Theo đề, ta có:
\(d_{\dfrac{X}{S}}=\dfrac{M_X}{M_S}=\dfrac{NTK_X}{NTK_S}=\dfrac{NTK_X}{32}=8\left(đvC\right)\)
=> NTKX = 256(đvC)
Vậy X là menđelevi (Md)
- Theo đề, ta có:
\(d_{\dfrac{X}{Na+S}}=\dfrac{M_X}{M_{Na}+M_S}=\dfrac{M_X}{55}=1\left(lần\right)\)
=> MX = 55(g)
Vậy X là mangan (Mn)
b.
\(PTK_{MgO}=24+16=40\left(đvC\right)\)
\(PTK_{H_2CO_3}=1.2+12+16.3=62\left(đvC\right)\)
\(PTK_{KOH}=39+16+1=56\left(đvC\right)\)
\(PTK_{Ba\left(NO_3\right)_2}=137+\left(14+16.3\right).2=261\left(đvC\right)\)
\(PTK_{\left(NH_4\right)_2SO_4}=\left(14+1.4\right).2+32+16.4=132\left(đvC\right)\)
Câu 1:
a. Hãy so sánh nguyên tử phốt pho nặng hay nhẹ hơn, bằng bao nhiêu lần so với nguyên tử lưu huỳnh?
b.Hãy so sánh phân tử khí clo nặng hay nhẹ hơn, bằng bao nhiêu lần so với phân tử khí oxi?
Một hợp chất có phân tử gồm 1 nguyên tử X liên kết với 1 nguyên tử lưu huỳnh, 4 nguyên tử oxi và nặng bằng 4 lần nguyên tử canxi.
(a) Tính phân tử khối của hợp chất.
(b) Tính nguyên tử khối của X, cho biết tên và kí hiệu hóa học của nguyên tố X.
a)
$PTK = 4M_{Ca} = 40.4 = 160(đvC)$
b)
$PTK = X + 32 + 16.4 = 160 \Rightarrow X = 64$
Vậy X là Đồng, KHHH : Cu