cho 38.5g hỗn hợp X gồm CACO3 BASO4 vào lượng dư HCL.Sau khi phản ứng kết thúc thu được 3.36l CO2 ở đktc.tính khối lượng mỗi muối trong 38.3g hỗn hợp X
Hòa tan 28,4g hỗn hợp A gồm MgCO3 và CaCO3 vào 200g dung dịch HCl 14,6%. Sau khi phản ứng kết thúc thì thu được 6,72 lít CO2 (đkc) và dung dịch B.
a- Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp rắn A.
b- Tính C% các muối trong dung dịch B.
giup em cau nay voi a
a)
\(n_{HCl}=\dfrac{200.14,6}{100.36,5}=0,8\left(mol\right)\)
\(n_{CO_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: MgCO3 + 2HCl --> MgCl2 + CO2 + H2O
______a--------->2a-------->a-------->a
CaCO3 + 2HCl --> CaCl2 + CO2 + H2O
_b-------->2b-------->b------->b
=> \(\left\{{}\begin{matrix}84a+100b=28,4\\a+b=0,3\end{matrix}\right.=>\left\{{}\begin{matrix}a=0,1\\b=0,2\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%MgCO_3=\dfrac{0,1.84}{28,4}.100\%=29,577\%\\\%CaCO_3=\dfrac{0,2.100}{28,4}.100\%=70,423\%\end{matrix}\right.\)
b) mdd sau pư = 28,4 + 200 - 0,3.44 = 215,2 (g)
\(\left\{{}\begin{matrix}C\%\left(MgCl_2\right)=\dfrac{0,1.95}{215,2}.100\%=4,4\%\\C\%\left(CaCl_2\right)=\dfrac{0,2.111}{215,2}.100\%=10,32\%\\C\%\left(HCl\right)=\dfrac{\left(0,8-2.0,1-2.0,2\right).36,5}{215,2}.100\%=3,39\%\end{matrix}\right.\)
Hoà tan hoàn toàn 11 gam hỗn hợp X gồm Al và Fe bằng dung dịch axit sunfuric loãng dư. Sau khi phản ứng phản ứng kết thúc thu được 8,96 lít khí (đktc).
a) Tính thành phần phần trăm về khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X.
b) Tính khối lượng muối khan thu được.
c) Lượng khí hiđro ở trên khử vừa đủ 23,2 gam oxit của kim loại M. Xác định CTHH của oxit đó.
Gọi x,y lần lượt là số mol của Al, Fe
nH2 = \(\dfrac{8,96}{22,4}\)=0,4 mol
Pt: 2Al + 3H2SO4 --> Al2(SO4)3 + 3H2
......x.................................0,5x...........1,5x
.....Fe + H2SO4 --> FeSO4 + H2
.......y..........................y............y
Ta có hệ pt:
{27x+56y=11
1,5x+y=0,4
⇔x=0,2, y=0,1
% mAl = \(\dfrac{0,2.27}{11}\).100%=49,1%
% mFe = \(\dfrac{0,1.56}{11}\).100%=50,9%
mAl2(SO4)3 = 0,5x . 342 = 0,5 . 0,2 . 342 = 34,2 (g)
mFeSO4 = 152y = 152 . 0,1 = 15,2 (g)
Gọi CTTQ: MxOy
Pt: MxOy + yH2 --to--> xM + yH2O
\(\dfrac{0,4}{y}\)<-------0,4
Ta có: 232,2=\(\dfrac{0,4}{y}\)(56x+16y)
⇔23,2=\(\dfrac{22,4x}{y}\)+6,4
⇔\(\dfrac{22,4x}{y}\)=16,8
⇔22,4x=16,8y
⇔x:y=3:4
Vậy CTHH của oxit: Fe3O4
Hòa tan hết 0,3 mol hỗn hợp X gồm Al, Zn, Al(NO3)3, ZnCO3 trong dung dịch chứa 0,36 mol H2SO4 loãng, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối trung hòa và 3,36 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm CO2, N2O, H2. Tỉ khối của Z so với He bằng 8,2. Cho dung dịch NaOH dư vào Y, thấy lượng NaOH phản ứng là 48,4 gam. Phần trăm khối lượng của Al đơn chất trong hỗn hợp X là
A. 8,6%
B. 5,4%
C. 9,7%
D. 6,5%
Đáp án A
n C O 2 = a n N 2 O = b → a = 0 , 07 b = 0 , 04
B T N T ( N ) : n A l ( N O 3 ) 3 = x + 2 b 3 = 0 , 03
B T N T ( C ) : n Z n C O 3 = a = 0 , 07
B T N T ( Z n ) : n Z n ( X ) = z - a = 0 , 12
⇒ % = 8 , 61
Hòa tan hết 0,3 mol hỗn hợp X gồm Al, Zn, Al(NO3)3, ZnCO3 trong dung dịch chứa 0,36 mol H2SO4 loãng, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối trung hòa và 3,36 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm CO2, N2O, H2. Tỉ khối của Z so với He bằng 8,2. Cho dung dịch NaOH dư vào Y, thấy lượng NaOH phản ứng là 48,4 gam. Phần trăm khối lượng của Al đơn chất trong hỗn hợp X là
A. 8,6%
B. 5,4%
C. 6,5%
D. 9,7%
Hòa tan hết 0,3 mol hỗn hợp X gồm Al, Zn, Al(NO3)3, ZnCO3 trong dung dịch chứa 0,36 mol H2SO4 loãng, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối trung hòa và 3,36 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm CO2, N2O, H2. Tỉ khối của Z so với He bằng 8,2. Cho dung dịch NaOH dư vào Y, thấy lượng NaOH phản ứng là 48,4 gam. Phần trăm khối lượng của Al đơn chất trong hỗn hợp X là
A. 8,6%
B. 5,4%
C. 9,7%
D. 6,5%
Đáp án A
y + z = n X = 0 , 3 x + 3 y + 2 z = 0 , 36 . 2 x + 4 y + 4 z = 1 , 21 → x = 0 , 01 y = 0 , 11 z = 0 , 19
M C O 2 = M N 2 O = 44 → n C O 2 + n N 2 O = 0 , 11 n H 2 = 0 , 04
n C O 2 = a n N 2 O = b → n H + = 0 , 36 . 2 = 2 a + 10 b + 0 , 04 . 2 + 0 , 01 . 10
→ a = 0 , 07 b = 0 , 04
BTNT(N): n A l ( N O 3 ) 3 = x + 2 b 3 = 0 , 03
BTNT(Al): n A l = y - 0 , 03 = 0 , 08
BTNT(C): n Z n C O 3 = a = 0 , 07
BTNT(Zn): n Z n ( X ) = z - a = 0 , 12
=> %=8,61
Hòa tan hết 0,3 mol hỗn hợp X gồm Al, Zn, Al(NO3)3, ZnCO3 trong dung dịch chứa 0,36 mol H2SO4 loãng, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối trung hòa và 3,36 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm CO2, N2O, H2. Tỉ khối của Z so với He bằng 8,2. Cho dung dịch NaOH dư vào Y, thấy lượng NaOH phản ứng là 48,4 gam. Phần trăm khối lượng của Al đơn chất trong hỗn hợp X là
A. 8,6%
B. 5,4%
C. 9,7%
D. 6,5%
Đáp án A
BTNT(N):
BTNT(Al):
BTNT(C):
BTNT(Zn):
=> % = 8,61
Cho 17,4 gam hỗn hợp X ( gồm A, Fe, Cu) vào V ml dung dịch H2So4 1M (lấy dư 10% so với lượng phản ứng), sau khi phản ứng kết thúc thu được 8,96 lít khí H2 (đktc) và 6,4 gam chất rắn
a) Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X
b) Tính V
c) Cho 8,7 gam hỗn hợp X tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng thấy thu được 2,8 lít khí SO2 (đktc) và m gam S. Tính giá trị m
Hỗn hợp X gồm Mg , Al , Al NO 3 3 và MgCO 3 (trong đó oxi chiếm 41,618% về khối lượng). Hòa tan hết 20,76 gam X trong dung dịch chứa 0,48 mol H 2 SO 4 và x mol HNO 3 , kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối trung hòa có khối lượng 56,28 gam và 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm CO 2 , N 2 , H 2 . Cho dung dịch NaOH dư vào Y, thu được 13,34 gam kết tủa. Giá trị của x là
A. 0,04
B. 0,06
C. 0,08
D. 0,02
Hỗn hợp X gồm Mg, Al, Al(NO3)3 và MgCO3 (trong đó oxi chiếm 41,618% về khối lượng). Hòa tan hết 20,76 gam X trong dung dịch chứa 0,48 mol H2SO4 và x mol HNO3, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối trung hòa có khối lượng 56,28 gam và 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm CO2, N2, H2. Cho dung dịch NaOH dư vào Y, thu được 13,34 gam kết tủa. Giá trị của x là
A. 0,02
B. 0,04
C. 0,06
D. 0,08