, đòn bẩy có mấy điểm đặc biệt Kể tên và cách xác định vị trí của các điểm đó
Đòn bẩy là gì?
Cách xác định các điểm tựa O, điểm O1, điểm O2 của đòn bẩy?
Dùng đòn bẩy khi nào ta được lợi về lực và khi nào được lợi về đường đi?
Trình bày khái niệm ròng rọc cố định, ròng rọc động
Lấy ví dụ trong cuộc sống có sử dụng ròng rọc cố định, sử dụng ròng rọc động?
THAM KHẢO
câu 1
Đòn bẩy là một trong các loại máy cơ đơn giản được sử dụng nhiều trong đời sống để biến đổi lực tác dụng lên vật theo hướng có lợi cho con người. Đòn bẩy là một vật rắn được sử dụng với một điểm tựa hay là điểm quay để làm biến đổi lực tác dụng của một vật lên một vật khác.
câu 2
– Điểm tựa O là điểm nằm trên đòn bẩy mà tại đó đòn bẩy có thể quay quanh n
– Đòn bẩy có hai đầu, đầu nào có vật tác dụng lên nó thì đầu đó có điểm O1. Còn đầu kia tay ta cầm để tác dụng lực lên đòn bẩy là có điểm O2.
Ví dụ 1: Khi chèo thuyền, điểm tựa là chỗ mái chèo tựa vào mạn thuyền, điểm tác dụng của lực F1 là chỗ nước đẩy vào mái chèo, điểm tác dụng của lực F2 là chỗ tay cầm mái chèo.
Ví dụ 2: Khi vận chuyển vật liệu bằng xe cút kít, điểm tác dụng của lực F1 là chỗ giữa mặt đáy thùng xe cút kít chạm vào thanh nối ra tay cầm , điểm tác dụng lực F2 là chỗ tay cầm xe cút kít.
câu 3
Ròng rọc cố định: Làm thay đổi hướng của lực tác dụng vào nó,cường độ lực: F bằng P=> Không được lợi về lực nhưng được lợi về chiều.
+ Khi sử dụng ròng rọc cố định thì nó có tác dụng làm thay đổi hướng của lực kéo, nhưng không làm giảm độ lớn lực kéo vật. Ví dụ: dùng ròng rọc kéo gầu nước từ dưới giếng lên; kéo lá cờ lên trên cột cờ bằng ròng rọc.
Ròng rọc động: Giúp kéo vật lên cao với 1 lực nhỏ hơn trọng lượng của lực;cường độ lực;F
Không được lợi về chiều,nhưng được lợi về lực.
+ Ròng rọc động giúp chúng ta giảm được lực kéo vật và thay đổi hướng của lực tác dụng. Ví dụ: Trong xây dựng các công trình nhỏ, người công nhân thường dùng ròng rọc động để đưa các vật liệu lên cao.
Dùng ròng rọc đế kéo những vật nặng ở các nơi như: công trường xây dựng, bến cảng, các kho hàng, xưởng sữa chữa ôtô,...
câu 4
VD về ròng rọc cố định:
- kéo cột cờ
- kéo 1 thùng nước từ dưới lên
Ròng rọc cố định giúp làm thay đổi hướng của lực kéo so với khi kéo trực tiếp
VD về ròng rọc động:
- kéo 1 kênh hàng lớn( dùng ròng rọc động hay palăng để giảm độ lớn của lực kéo vật lên)
Ròng rọc động giúp lực kéo vật lên nhỏ hơn trọng lực của vật
Hãy điền các kí hiệu O (điểm tựa O), O1 (điểm tác dụng của vật), O2 (điểm tác dụng của người) vào các vị trí thích hợp trên các vật là đòn bẩy ở hình 15.2.
Trong các đòn bẩy trên dùng cái nào được lợi về lực
* Các kí hiệu O (điểm tựa O), O1 (điểm tác dụng của vật), O2 (điểm tác dụng của người) được biểu như hình vẽ dưới:
Treo 2 vật có trọng lượng 400N và 600N trên hai đầu đòn bầy. Phải đặt điểm tựa ở vị trí nào để đòn bẩy cân bằng?
Xác định vị trí của môi trường đới ôn hoà
Kể tên các kiểu môi trường trong đới ôn hoà
Nêu đặc điểm nổi bật về thiên nhiên của môi trường đới ôn hoà?
Các môi trường đới ôn hoà:môi trường hải dưong , môi trường ôn đới lục địa, môi trường địa trung hải, môi trường hoang mạc ôn đới
- Nêu tên và xác định vị trí của các kiểu môi trường ở đới ôn hòa. + Ở đại lục châu Á, từ phía tây sang phía đông có các kiểu môi trường: ôn đới hải dương, ôn đới lục địa; từ phía bắc xuống phía nam - ở phía tây, có các kiểu môi trường: ôn đới hải dương, môi trường địa trung hải; ở lục địa, có các kiểu môi trường: ôn đới lục địa, hoang mạc ôn đới; ở phía đông, có các kiểu môi trường: ôn đới lục địa, môi trường cận nhiệt đới gió mùa và cận nhiệt đới ẩm xen kẽ môi trường ôn đới hải dương. + ở Bắc Mĩ, từ phía tây sang phía đông, có các kiểu môi trường: ôn đới hải dương, ôn đới lục địa; từ phía bắc xuống phía nam - ở phía đông, có các kiểu môi trường: ôn đới hải dương, hoang mạc ôn đới; ở phía tây, có các kiểu môi trường: ôn đới lục địa, môi trường cận nhiệt đới gió mùa, cận nhiệt đới ẩm.
3. Đặc điểm cơ bản của đới ôn hòa :
+ Khí hậu mang tính chất trung gian giữa khí hậu đới nóng va khí hậu đới lạnh với thời tiết thất thường ,khó dự báo trước.
+ Tính đa dạng của thiên nhiên theo thời gian và không gian
CHÚC BẠN HỌC TỐT NHA
- Xác định vị trí địa lý của môi trường đới nóng
- Nêu những đặc điểm nổi bật của môi trường đới nóng
- Kể tên các kiểu môi trường trong đới nóng
Vị trí của đới nóng là:
Nằm ở khoảng giữa 2 chí tuyến Bắc và Nam
Đặc điểm nổi bật của môi trường của đới nóng:
- Nhiệt độ cao
- Gió thổi thường xuyên là gió Tín Phong (Tính Phong Đông BẮc và tính phong đông Nam)
có thực vật, động vật và người sinh sống
Các kiểu môi trường trong đới nóng là:
-Môi trường xích đạo ẩm
-Môi trường nhiệt đới
-Môi trường nhiệt đới gió mùa
-Môi trường hoang mạc
* Vị trí : giữa 2 chí tuyến trải dài từ Tây sang Đông
* Đặc điểm :
- Nơi có nhiệt độ cao , có gió tín phong thổi thường xuyên
- Giới thực - động vật rất da dạng , phong phú , là nơi đông dân
* Các môi trường :
- MT xích đạo ẩm
- MT nhiệt đới
- MT nhiệt đới gió mùa
- MT hoang mạc
Vị trí địa lí:
+ Nằm trog khoảng từ chí tuyến Bắc đến chí tuyến Nam.
Đặc điểm:
+ Có nhiệt độ cao;
+ Gió thổi thường xuyên: Tín phong;
+ Động - thực vật phog phú và đa dạng;
+ Đây là nơi sớm tập trug đông dân trên thế giới.
Các kiểu môi trường:
+ Môi trường xích đạo ẩm;
+ Môi trường hoang mạc;
+ Môi trường nhiệt đới;
+ Môi trường nhiệt đới gió mùa.
câu 1 : khí áp là gì ? có mấy đai khí áp ? tên các đai khí áp ?
câu 2 : không khí có mấy tầng , đó là những tầng nào ? nêu đặc điểm của các tầng?
câu 3 : nêu cách xác định phương hướng trên bản đồ ?
Tham khảo
- Khí áp là sức ép của của khí quyển lên bề mặt Trái Đất .
- Có 4 đai khí áp.
+ Áp thấp xích đạo ( vĩ độ 0 )
+ Áp thấp ôn đới ( vĩ độ 60 )
+ Áp cao chí tuyến ( vĩ độ 30 )
+ Áp cao cực ( vĩ độ 90 )
Lớp vỏ khí (hay khí quyển) là lớp không khí bao quanh Trái Đất:
-Lớp vỏ khí bao gồm:
+Tầng đối lưu: từ mặt đất đến 16 km
+Tầng bình lưu: từ 16 km đến 80 km
+Các tầng cao của khí quyển: trên 80 km
-Mỗi tầng có những đặc điểm riêng, trong tầng đối lưu là nơi diễn ra hầu hết các hiện tượng khí tượng ảnh hưởng đến đời sống.
Theo quy ước trên bản đồ địa lý, khi bạn nhiền vào bản đồ thì phía nam ở bên dưới, phía bắc ở bên trên, phía đông bên tay phải, phía tây bên tay trái (trên bắc – dưới nam – phải đông – trái tây). Khi đã xác định được một hướng thì bạn hoàn toàn có thể xác định được các hướng còn lại trên bản đồ một cách dễ dàng.
Khí áp là sức ép của không khí lên bề mặt Trái Đất
Khí áp có vì: Không khí tuy nhẹ nhưng vẫn có trọng lượng. Vì khí quyển rất dày nên trọng lượng của nó cũng tạo ra một sức ép rất lớn lên bề mặt Trái Đất. Sức ép đó gọi là khí áp
Có 2 LOẠI khí áp trên Trái Đất: khí áp cao và khí áp thấp.
Trên bề mặt đất có 4 ĐAI áp cao và 3 đai áp thấp nằm xen kẽ nhau.
Hai quả cầu đặc 1 =sắt và 1=nhôm có cùng điểm A,B của đòn bẩy Hỏi:
a,hãy cho biết đòn bẩy như thế nào?tại sao?
Biết OA=OB và khối lượng riêng của sắt và nhôm làn lượt là 7800kg/mkhoi;2700kg/mkhoi
b,muốn đòn bẩy thăng bằng thì ta phải dịch điểm tựa O về phía nào của đòn bẩy
a) Đòn bẩy sẽ ở trạng thái không cân bằng, đầu đòn bẩy có quả cầu sắt sẽ thấp hơn đầu đòn bẩy có quả cầu nhôm vì khối lượng riêng của sắt lớn hơn nhôm và OA=OB
b) Muốn đòn bẩy thăng bằng thì phải dịch điểm tựa O về phía cầu sắt, tức điểm A
Thấy đúng thì k cho mk nhé
1. Trình bày đặc điểm về vị trí địa lí, kích thước lãnh thổ, địa hình châu Á và phân tích ý nghĩa với khí hậu.
2. Kể tên và xác định nơi phân bố trên lược đồ các đồng bằng, dãy núi, sơn nguyên lớn; các loại khoáng sản có trữ lượng lớn ở châu Á.
3. Giải thích tại sao khí hậu châu Á phân hóa đa dạng thành các đới khí hậu và trong từng đới phân thành nhiều kiểu khí hậu?
4. Nêu đặc điểm ( tên các kiểu khí hậu, nơi phân bố, nhiệt độ, lượng mưa) của các kiểu khí hậu phổ biến và xác định trên lược đồ.
5. Trình bày đặc điểm sông ngòi châu Á (sông lớn, hướng chảy, thủy chế) và xác định trên lược đồ.
6. Trình bày đặc điểm dân cư châu Á.( số dân, tỉ lệ gia tăng tự nhiên, thánh phần dân cư, phân bố).
7. Nêu đặc điểm phát triển kinh tế-xã hội của các nước và lãnh thổ châu Á hiện nay(trình độ phát triển, cơ cấu GDP, thu nhập bình quân đầu người)
8. Trình bày tình hình phát triển kinh tế-xã hội các nước châu Á.(thành tựu, phân bố sản phẩm, cơ cấu ngành)
CÁC BẠN GIÚP MIH VỚI! TỐI NAY MIH PHAI NỘP RỒI!!!!!
Hãy kể tên một số ngành nghề có liên quan đến công nghệ vi sinh vật. Xác định vị trí và cơ quan làm việc của các ngành nghề đó.
- Kỹ thuật viên. Vị trí: kĩ thuật viện phân tích vi sinh vật gây bệnh. Cơ quan tại phòng phân tích vi sinh vật của các Cơ sở y tế
- Kĩ sư. Vị trí kỹ sư thực phẩm tại các công ti thực phẩm
- Nghiên cứu viên. Vị trí: Nghiên cứu viên công nghệ sinh học ở viện nghiên cứu, trường đại học có phòng nghiên cứu.
- Chuyên viên, chuyên gia hoạch định chính sách. Vị trí: Chuyên gia hoạch định chính sách môi trường tại sở tài nguyên và mổi trường.