Những câu hỏi liên quan
Lê Thị Ngọc Khánh
Xem chi tiết
Ling The Foureyes (◍•ᴗ•◍...
18 tháng 3 2020 lúc 12:50

XI. Complete the sentence with the negative form of the present continuous. Use short forms. ( Viết động từ trong ngoặc ở dạng phủ định của hiện tại tiếp diễn, sử dụng dạng viết tắt)
35. They ______aren’t helping__________ (help) the teacher right now.
36. She ___isn't staying________ (stay) in a hotel.
37. I ____am not traveling_____ (travel) a lot these days.
38. We ____aren't studying_____ (study) science at present.
39. The children____aren't playing_ (play) football in the playground.
40. Bob ___isn't watching___ (watch) the news on TV.
41. My parents ___aren't talking__ (talk) to the teacher at the moment.
42. The sun __isn't shining___ (shine) today.

Bình luận (0)
 Khách vãng lai đã xóa
Buddy
Xem chi tiết
Nguyễn Lê Phước Thịnh
18 tháng 2 2023 lúc 15:12

1: I'm studying two languages.

2: The students aren't wearing school uniforms

3: He's chatting to his best friend

4:  She isn't running for the school bus

5: We're having a break from the lesson.

6: I'm not learning a musical instrument

Bình luận (0)
Buddy
Xem chi tiết
nguyễn minh lâm
8 tháng 2 2023 lúc 20:45

1.lives

2.visits

3.watches

4.studies

5.plays

6.goes

7.misses

8.has

Bình luận (2)
Buddy
Xem chi tiết
nguyễn minh lâm
8 tháng 2 2023 lúc 20:58

a. was listening / started

b. fell / realised / jumped

c. swam / came / climbed / were arguing

d. began / was deciding / heard

Bình luận (15)
Buddy
Xem chi tiết
Nguyễn Lê Phước Thịnh
18 tháng 2 2023 lúc 15:13

1: swims

2: are revising

3: do

like

4: don’t live

5: is

doing

6: goes

7:  isn’t listening

Bình luận (0)
Hà Quang Minh
12 tháng 10 2023 lúc 18:18

1. My dad often swims in the sea when it's hot.

( Bố tôi thường bơi ở biển khi trời nóng.)

2. We've got an exam tomorrow, so we are revising now.

( Ngày mai chúng tôi có bài kiểm tra, vì vậy ngay bây giờ chúng tôi đang ôn tập.)

3. Do you like history? - Yes, it's my favourite subject.

( Bạn có thích lịch sử không? - Vâng, đó là môn học yêu thích của tôi.)

4. Tom and Dan don’t live in our street. Their house is in the next town.

( Tom và Dan không sống trên đường phố của chúng tôi. Nhà của họ ở thị trấn bên cạnh.)

5. James is in his bedroom. Is he doing his homework?

( James đang ở trong phòng ngủ của anh ấy. Anh ấy đang làm bài tập về nhà à?)

6. Yasmin goes to school by train every day.

( Yasmin đi học bằng tàu hỏa mỗi ngày.)

7. David has got his phone in his hand. He isn’t listening to the teacher at the moment.

( David cầm điện thoại của anh ấy trong tay. Hiện tại anh ấy không lắng nghe giáo viên.)

Bình luận (0)
Buddy
Xem chi tiết
9323
17 tháng 2 2023 lúc 20:38

1. Zebras are animals.

2. Oxford is in Brazil.

3. My friends are twelve.

4. The name of this book is Friends Plus.

5. I am interesting in video games.

6. I am from Da Nang.

Bình luận (0)
Hà Quang Minh
10 tháng 10 2023 lúc 16:19

1. Zebras are animals.

(Ngựa vằn là động vật.)

Giải thích: “zebras” là chủ ngữ số nhiều, câu này sự thật đúng nên dùng “are”.

2. Oxford isn’t in Brazil.

(Oxford không phải Brazil.)

Giải thích: Oxford là chủ ngữ số ít, và câu sai với sự thật vì Oxford ở Anh chứ không ở Brazil nên dùng “isn’t”.

3. My friends are twelve.

(Các bạn của tôi 12 tuổi.)

Giải thích: “my friends” là chủ ngữ số nhiều và câu đúng với sự thật nên dùng “are”.

4. The name of this book is Friends Plus.

(Tên của quyển sách này là Friends Plus.)

Giải thích: “the name” là chủ ngữ số ít và câu đúng với sự thật nên dùng “is”.

5. I am interesting in video games.

(Tôi thích video games.)

Giải thích: Chủ ngữ “I” chỉ có thể đi với động từ be là “am” và câu này đúng với sự thật nên dùng “am”.

6. I  am from Da Nang.

(Tôi đến từ Đà Nẵng.)

Giải thích: Chủ ngữ “I” chỉ có thể đi với động từ be là “am” và câu này đúng với sự thật nên dùng “am”. 

Bình luận (0)
Buddy
Xem chi tiết
Hà Quang Minh
12 tháng 10 2023 lúc 17:55

- I’m listening to my English teacher and I’m not talking to my friend.

(Tôi đang nghe giáo viên tiếng Anh của mình và tôi không nói chuyện với bạn của mình.)

- The teacher is teaching us the present continuous tense.

(Giáo viên đang dạy chúng ta thì hiện tại tiếp diễn.)

- My classmates are writing down important notes from the board.

(Các bạn cùng lớp của tôi đang chép lại những ghi chú quan trọng trên bảng.)

- They aren’t listening to music.

(Họ không nghe nhạc.)

- Hoa and Minh are doing their maths exercises.

(Hoa và Minh đang làm bài tập Toán.)

- Nam is cleaning the black board.

(Nam đang lau bảng.)

-  Mai isn’t drawing pictures.

(Mai không vẽ tranh.)

Bình luận (0)
Buddy
Xem chi tiết
Anh Thư Bùi
18 tháng 2 2023 lúc 20:37

are going to visit

aren't going to travel

is going to buy

am going to take

are going to stay

isn't going to study

Bình luận (0)
Hà Quang Minh
13 tháng 10 2023 lúc 16:22

1. You are going to visit your grandparents tomorrow. 

(Bạn sẽ về thăm ông bà vào ngày mai.)

2. They aren't going to travel by train. 

(Họ sẽ không đi du lịch bằng tàu hỏa.)

3. Lily is going to buy a guidebook for Hà Nội. 

(Lily sẽ mua một cuốn sách hướng dẫn về Hà Nội.)

4. I am not taking my phone or my tablet. 

(Tôi sẽ không lấy điện thoại hoặc máy tính bảng của mình.)

5. We are going to stay in a modern hotel. 

(Chúng tôi sẽ ở trong một khách sạn hiện đại.)

6. Pavel isn't going to study Vietnamese next year.

(Pavel sẽ không học tiếng Việt vào năm tới.)

Bình luận (0)
Buddy
Xem chi tiết
Hà Quang Minh
9 tháng 10 2023 lúc 14:35

1. Mai is talking about types of energy sources now.

(Mai đang nói về các loại nguồn năng lượng.)

Giải thích: Thì hiện tại tiếp diễn dạng khẳng định chủ ngữ Mai số ít => is V-ing

2. We are using solar energy to replace energy from coal today.

(Chúng ta đang sử dụng năng lượng mặt trời để thay thế năng lượng từ than đá ngày nay.)

Giải thích: Thì hiện tại tiếp diễn dạng khẳng định chủ ngữ "we" => are V-ing

3. Keep quiet! The students of Class 7C are taking a test.

(Trật tự! Các học sinh lớp 7C đang làm bài kiểm tra.)

Giải thích: Thì hiện tại tiếp diễn dạng khẳng định chủ ngữ "students" số nhiều => are V-ing

4. Scientists are developing new energy sources to protect the environment.

(Các nhà khoa học đang phát triển các nguồn năng lượng mới để bảo vệ môi trường.)

Giải thích: Thì hiện tại tiếp diễn dạng khẳng định chủ ngữ "scientists" số nhiều => are V-ing

5. We are reducing the use of nuclear energy nowadays.

(Ngày nay chúng ta đang giảm việc sử dụng năng lượng hạt nhân.)

Giải thích: Thì hiện tại tiếp diễn dạng khẳng định chủ ngữ "we" => are V-ing
Bình luận (0)