Tính thể tích SO2(đktc) cần dùng để t/d vừa đủ 200ml dd NaOH 0,1M tạo thành muối Natri sunfit
Cho 12,6g natri sunfit tác dụng vừa đủ với 200 ml dd H2S04. a. Tinh thể tích SO, sinh ra (đktc) b. Tính nồng độ mol của dd axit đã dùng. c. Sục SO2 sinh ra qua 150ml dd NaOH 1M. Tính khối lượng muối tạo thành.
\(n_{Na_2SO_3}=\dfrac{12,6}{126}=0,1mol\)
\(Na_2SO_3+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+SO_2+H_2O\)
a) \(n_{SO_2}=n_{Na_2SO_3}=0,1mol\) \(\Rightarrow V=2,24l\)
b) \(n_{H_2SO_4}=n_{Na_2SO_3}=0,1mol\) \(\Rightarrow C_M=\dfrac{0,1}{0,2}=0,5M\)
c) \(m_{Na_2SO_4}=0,1\cdot142=14,2g\)
1/ Tính thể tích khí SO2 cần dùng để tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch NaOH 0,1M, tạo thành muối natri sunfit (Na2SO3).
2/ Cho 12g hỗn hợp A gồm MgO và Fe2O. Tính khối lượng mỗi oxit trong A biết rằng để hòa tan 12g A cần vừa đủ 250 ml dung dịch HCl 2M.
nNaOH=0.01(mol)
2NaOH+SO2->Na2SO3+H2O
0.01 0.005
V=0.112(l)
2)nHCl=0.5(mol)
MgO+2HCl->MgCl2+H2O
x 2x
Fe2O3+6HCl->2FeCl3+3H2O
y 6y
Theo bài ra:40x+160y=12
2x+6y=0.5
x=0.1(mol) mMgO=4(g)
y=0.05(mol) mFe2O3=8(g)
1/ Tính thể tích khí SO2 cần dùng để vừa đủ với 100ml dung dịch NaOH 0,1M , tạo thành muối natri sunfit ( Na2SO3 )
2/ Viết công thức hóa học của 2 oxit axit và 2 oxit bazơ .Gọi tên các oxit đó.
2/ Viết công thức hóa học của 2 oxit axit và 2 oxit bazơ .Gọi tên các oxit đó.
+ Oxit axit: \(SO_2\), \(CO_2\)
+ Oxit bazơ: \(CuO,Fe_2O_3\)
- \(SO_2:\) Lưu huỳnh điôxit (khí sunfurơ)
- \(CO_2:\) Cacbon đioxit
- \(CuO:\) Đồng (II) oxit
- \(Fe_2O_3:\) Sắt (III) Oxit
Dẫn từ từ 2,24 lit khí SO 2 (đktc) phản ứng với dd NaOH 25%, sản phẩm thu được là muối natri sunfit và
nước.
a. Tính khối lượng muối natri sunfit thu được sau phản ứng ?
b. Tính khối lượng dd NaOH 25% đã tham gia phản ứng ?
c. Tính thể tích dd H 2 SO 4 20% có (D = 1,14g/ml) cần dùng để trung hòa dung dịch NaOH ở trên ?
\(2NaOH+SO_2-->Na_2SO_3+H_2O\left(1\right)\)
0,2________0,1__________0,1
\(n_{SO_2}=0,1\left(mol\right)\)
a) \(m_{Na_2SO_3}=0,1.126=12,6\left(g\right)\)
b) \(m_{d^2_{NaOH}}=\frac{0,2.40.100}{25}=32\left(g\right)\)
c) \(2NaOH+H_2SO_4-->Na_2SO_4+2H_2O\left(2\right)\)
0,2___________0,1
=> \(V_{d^2H_2SO_4}=\frac{0,1.98.100}{20.1,14}=42,98\left(ml\right)\)
Cho 6.3g muối natri sunfit tác dụng với,1 lượng vừa đủ dung dịch HCl thì thu được khí S . Dẫn toàn bộ khí A đi qua 100ml dung dịch Ca(OH)2 1M a) viết PTHH b) tính thể tích khí A thu được ở đktc c)tính KL muối tạo thành
a, Ta có: \(n_{Na_2SO_3}=\dfrac{6,3}{126}=0,05\left(mol\right)\)
\(n_{Ca\left(OH\right)_2}=0,1.1=0,1\left(mol\right)\)
PT: \(Na_2SO_3+2HCl\rightarrow2NaCl+H_2O+SO_2\)
_____0,05__________________________0,05 (mol)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{n_{SO_2}}{n_{Ca\left(OH\right)_2}}=0,5< 1\)
⇒ Tạo muối CaSO3.
PT: \(SO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaSO_3+H_2O\)
____0,05_______________0,05 (mol)
b, \(V_{SO_2}=0,05.22,4=1,12\left(l\right)\)
c, \(m_{CaSO_3}=0,05.120=6\left(g\right)\)
Bạn tham khảo nhé!
hòa tan 0,56 g Fe vào dd H2SO4 loãng 19,6% phản ứng vừa đủ
a) tính khối lượng muối tạo thành và thể tích khí sinh ra (đktc)
b) tính khối lượng dd H2SO4đã dùng
c) tính C% dd muối tạo thành
a, \(n_{Fe}=\dfrac{0,56}{56}=0,01\left(mol\right)\)
PT: \(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)
Theo PT: \(n_{FeSO_4}=n_{H_2}=n_{Fe}=0,01\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{FeSO_4}=0,01.152=1,52\left(g\right)\)
\(V_{H_2}=0,01.22,4=0,224\left(l\right)\)
b, \(n_{H_2SO_4}=n_{Fe}=0,01\left(mol\right)\Rightarrow m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,01.98}{19,6\%}=5\left(g\right)\)
c, Ta có: m dd sau pư = 0,56 + 5 - 0,01.2 = 5,54 (g)
\(\Rightarrow C\%_{FeSO_4}=\dfrac{1,52}{5,54}.100\%\approx27,44\%\)
Bài 11: Để trung hòa 200ml dung dịch NaOH 1,5M cần dùng vừa đủ 120ml dd H2SO4 xM.
a. Tính giá trị của x.
b. Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng?
Bài 12: Để hòa tan hết 16,2 gam Al cần dùng vừa đủ 200ml dung dịch H2SO4 XM.
a. Tính giá trị của X.
b. Tính thể tích H2 thu được (đktc).
Bài 13: Để hòa tan hết 9,6 gam Fe2O cần dùng vừa đủ 150gam dung dịch HCl x%.
a. Tính giá trị của X.
b. Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng?
Bài 13 :
\(a)n_{Fe_2O_3} = \dfrac{9,6}{160} = 0,06(mol)\\ Fe_2O_3 + 6HCl \to 2FeCl_3 + 3H_2O\\ n_{HCl} = 6n_{Fe_2O_3} = 0,36(mol)\\ C\%_{HCl} = \dfrac{0,36.36,5}{150}.100\% = 8,76\%\\ \Rightarrow X = 8,76 b) n_{FeCl_3} = 2n_{Fe_2O_3} = 0,12(mol)\\ m_{FeCl_3} = 0,12.162,5 =19,5(gam)\)
Bài 11 :
\(a) n_{NaOH} = 0,2.1,5 = 0,3(mol)\\ 2NaOH + H_2SO_4 \to Na_2SO_4 + 2H_2O\\ n_{H_2SO_4} = \dfrac{1}{2}n_{NaOH} = 0,15(mol)\\ \Rightarrow x = \dfrac{0,15}{0,12}= 1,25(M)\\ b) n_{Na_2SO_4} = n_{H_2SO_4} = 0,15(mol)\\ m_{Na_2SO_4} = 0,15.142 = 21,3(gam)\)
Bài 12 :
\(a)n_{Al} = \dfrac{16,2}{27} = 0,6(mol)\\ 2Al + 3H_2SO_4 \to Al_2(SO_4)_3 + 3H_2\\ n_{H_2SO_4} = n_{H_2} = \dfrac{3}{2}n_{Al} = 0,9(mol)\\ \Rightarrow X = \dfrac{0,9}{0,2} =4,5(M)\\ b) V_{H_2} = 0,9.22,4 = 20,16(lít)\)
.Dẫn 1,12 lít khí cacbonic ở đktc qua bình đựng 200ml dd natri hidroxit.Sau phản ứng thu được muối natri cacbonat.
a. Viết PTHH xảy ra
b. Tính khối lượng muối thu được
c. Tính nồng độ mol NaOH cần dùng
a) CO2+ 2NaOH→ Na2CO3+ H2O
(mol) 0,05 0,1 0,05 0,05
b) \(n_{CO_2}=\dfrac{V}{22,4}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\)
\(m_{Na_2CO_3}=n.M=0,05.106=5,3\)(g)
c)đổi: 200ml=0,2 lít
\(C_{M_{NaOH}}=\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,1}{0,2}=0,5M\)
trung hòa 400ml dd hcl 0,1M bằng dd NaOH 2M.
a) Tính nồng độ mol của dd muối thu được?
b) nếu cho dd axit trên tác dụng với CaCO3. tính khối lượng CaCO3 để phản ứng vừa đủ và thể tích khí sinh ra (đktc)?