Thanh Quỳnh Nguyễn Thị
Câu 1. Sản phẩm bài tiết của thận là gì ? A. Nước mắt B. Nước tiểu C. Phân D. Mồ hôi Câu 2. Bộ phận nào có vai trò dẫn nước tiểu từ bể thận xuống bóng đái ? A. Ống dẫn nước tiểu B. Ống thận C. Ống đái D. Ống góp Câu 3. Trong thận, bộ phận nào dưới đây nằm chủ yếu ở phần tuỷ ? A. Ống thận B. Ống góp C. Nang cầu thận D. Cầu thận Câu 4. Đơn vị chức năng của thận không bao gồm thành phần nào sau đây ? A. Ống góp B. Ống thận...
Đọc tiếp

Những câu hỏi liên quan
Bé Heo
Xem chi tiết
Đăng Khoa
13 tháng 5 2021 lúc 11:20

Câu 1. Cấu tạo của hệ bài tiết nước tiểu bao gồm

        A. Thận và ống đái                                   B. Thận, ống dẫn nước tiểu, bong đái       

        C. Thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái, ống đái.

        D. Thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái, ống đái, phổi, da

Câu 2. Phản xạ có điều kiện:

A. Có tính bẩm sinh , được hình thành do kết quả của bản năng ở cơ thể    

B. Có tính bẩm sinh , được hình thành do kết quả thường xuyên luyện tập

C. Không có tính bẩm sinh, được hình thành do kết quả của bản năng ở cơ thể

D. Không có tính bẩm sinh, được hình thành do kết quả thường xuyên luyện tập

Câu 3. Chức năng của hệ thần kinh là gì?

       A. Điều khiển, điều hòa, phối hợp hoạt động các cơ quan trong cơ thể   

       B. Giám sát các hoạt động, thông báo cho não bộ hoạt động của các cơ quan trong cơ thể

       C. Điều hòa nhiệt độ, tuần hoàn, tiêu hóa

       D. Sản xuất tế bào thần kinh

Câu 4. Hạt sắc tố da có trong cấu trúc nào của da?

A. Lông                     B. Lớp mỡ                  C. Tầng tế bào sống    D. Thụ quan

Câu 5. Tuyến dưới đây không phải là tuyến nội tiết

         A. Tuyến yên                                                       C. Tuyến giáp                                                      

         B. Tuyến ruột                                                      D. Tuyến tụy

 Câu 6. Chức năng chung của 2 loại hoóc môn insulin và glucagôn là

         A. Điều hoà sự trao đổi nước của tế bào              C. Điều hoà lượng glucôzơ trong máu

         B. Điều hoà sự phát triển cơ, xương                     D. Điều hoà hoạt động sinh dục

Câu 7. Những dấu hiệu chứng tỏ đã có khả năng sinh sản:

         A. Xuất tinh lần đầu ở nam                                C. Xuất tinh và hành kinh lần đầu

         B. Hành kinh lần đầu ở nữ                                 D. Hay ngủ mơ.

Câu 8. Vì sao luật giao thông quy định người uống rượu bia không được điều khiển phương tiện giao thông?

        A. Rượu có chứa chất gây ức chế đại não.                               

        B. Rượu có chất ảnh hưởng trực tiếp đến tiểu não.

        C. Rượu có chứa chất ảnh hưởng đến tủy sống.                       

        D. Rượu có chứa chất kích thích não trung gian.

Bình luận (0)

Câu 1. Cấu tạo của hệ bài tiết nước tiểu bao gồm

        A. Thận và ống đái                                   B. Thận, ống dẫn nước tiểu, bong đái       

        C. Thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái, ống đái.

        D. Thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái, ống đái, phổi, da

Câu 2. Phản xạ có điều kiện:

A. Có tính bẩm sinh , được hình thành do kết quả của bản năng ở cơ thể    

B. Có tính bẩm sinh , được hình thành do kết quả thường xuyên luyện tập

C. Không có tính bẩm sinh, được hình thành do kết quả của bản năng ở cơ thể

D. Không có tính bẩm sinh, được hình thành do kết quả thường xuyên luyện tập

Câu 3. Chức năng của hệ thần kinh là gì?

       A. Điều khiển, điều hòa, phối hợp hoạt động các cơ quan trong cơ thể   

       B. Giám sát các hoạt động, thông báo cho não bộ hoạt động của các cơ quan trong cơ thể

       C. Điều hòa nhiệt độ, tuần hoàn, tiêu hóa

       D. Sản xuất tế bào thần kinh

Câu 4. Hạt sắc tố da có trong cấu trúc nào của da?

A. Lông                     B. Lớp mỡ                  C. Tầng tế bào sống    D. Thụ quan

Câu 5. Tuyến dưới đây không phải là tuyến nội tiết

         A. Tuyến yên                                                       C. Tuyến giáp                                                      

         B. Tuyến ruột                                                      D. Tuyến tụy

 Câu 6. Chức năng chung của 2 loại hoóc môn insulin và glucagôn là

         A. Điều hoà sự trao đổi nước của tế bào              C. Điều hoà lượng glucôzơ trong máu

         B. Điều hoà sự phát triển cơ, xương                     D. Điều hoà hoạt động sinh dục

Câu 7. Những dấu hiệu chứng tỏ đã có khả năng sinh sản:

         A. Xuất tinh lần đầu ở nam                                C. Xuất tinh và hành kinh lần đầu

         B. Hành kinh lần đầu ở nữ                                 D. Hay ngủ mơ.

Câu 8. Vì sao luật giao thông quy định người uống rượu bia không được điều khiển phương tiện giao thông?

        A. Rượu có chứa chất gây ức chế đại não.                               

        B. Rượu có chất ảnh hưởng trực tiếp đến tiểu não.

        C. Rượu có chứa chất ảnh hưởng đến tủy sống.                       

        D. Rượu có chứa chất kích thích não trung gian.

Bình luận (0)
Lưu Quang Trường
13 tháng 5 2021 lúc 11:12

1.D

2.D

3.A

4.C

5.B

6.C

7.C

8.B

Bình luận (0)
Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
29 tháng 12 2017 lúc 12:38

Đáp án A

Ống dẫn nước tiểu có vai trò dẫn nước tiểu từ bể thận xuống bóng đái

Bình luận (0)
Phương Nora kute
3 tháng 4 2021 lúc 20:15

Đáp án đúng: A. Ống dẫn nước tiểu

Bình luận (0)
Trọng Trương văn
Xem chi tiết
Minh Cao
26 tháng 3 2021 lúc 16:21

ống dẫn nước tiểu

Bình luận (0)
Hợp Nè
26 tháng 3 2021 lúc 15:15

Thận

Bình luận (0)
Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
31 tháng 12 2019 lúc 17:37

Chọn đáp án A

Bình luận (0)
Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
26 tháng 2 2019 lúc 8:32

Chọn đáp án A

Bình luận (0)
Phương Nora kute
3 tháng 4 2021 lúc 20:14

Đáp án đúng: A. Ống dẫn nước tiểu.

Bình luận (0)
Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
5 tháng 1 2020 lúc 17:39

Đáp án : B.

Bình luận (0)
Phương Nora kute
3 tháng 4 2021 lúc 20:12

Đáp án đúng: B. Ống dẫn nước tiểu.

Bình luận (0)
nguyen hoang long
Xem chi tiết
Minh Hồng
13 tháng 3 2022 lúc 15:58

Refer

Câu 11 : Bộ phân trung ương

Câu 12: Tuyến nhờn

Câu 13: Ống dẫn nước tiểu

Câu 14 : Quá trình lọc máu ở cầu thận

Câu 15: Không chưa các tế bào máu và protein có kích thước lớn

Câu 16: Nhịn tiểu quá lâu có thể dẫn đến nhiễm khuẩn đường tiết niệu. Đây là bệnh nhiễm trùng, thường do vi khuẩn. Vi khuẩn xâm nhập niệu đạo, bàng quang và  thể lây lan đến thận. Phụ nữ (nhất là phụ nữ mang thai) dễ bị nhiễm trùng đường tiết niệu do niệu đạo ngắn hơn nhưng bệnh thường nghiêm trọng hơn nếu xảy ra ở nam giới.

Câu 17 : Hấp thụ và bài tiết tiếp

Câu 18 : Tuyến nhờn

Câu 19: - Lông mày có vai trò ngăn mồ hôi & nước không để rơi vào mắt.

Câu 20 : Thụ quan

Bình luận (2)
Vũ Quang Huy
13 tháng 3 2022 lúc 16:00

C11.tham khảo

Về mặt cấu tạo, hệ thần kinh được chia ra làm 2 bộ phận là bộ phận trung ương (não, tủy sống) và bộ phận ngoại biên(các dây thần kinh, hạch thần kinh), trong đó bộ phận trung ương giữ vai trò chủ đạo.

C12.tham khảo

Hiện tượng mụn trứng cá ở tuổi dậy thì chủ yếu là do sự tăng cường hoạt động của tuyến nhờn.

C13. ống dẫn nước tiểu 

C14.tham khảo

Hiện tượng mụn trứng cá ở tuổi dậy thì chủ yếu là do sự tăng cường hoạt động của tuyến nhờn.

C15. ko chứa các tế bào máu và prôtêin có kích thước lớn

C16 .tham khảo

Nhịn tiểu quá lâu có thể dẫn đến nhiễm khuẩn đường tiết niệu. Đây là bệnh nhiễm trùng, thường do vi khuẩn. Vi khuẩn xâm nhập niệu đạo, bàng quang và  thể lây lan đến thận. Phụ nữ (nhất là phụ nữ mang thai) dễ bị nhiễm trùng đường tiết niệu do niệu đạo ngắn hơn nhưng bệnh thường nghiêm trọng hơn nếu xảy ra ở nam giới.

C17.tham khảo

Sự tổn thương của các tế bào ống thận sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động hấp thụ và bài tiết tiếp.

C18. tuyến nhờn 

C19.để giữ nước, mồ hôi và các vật vụn khác không rơi xuống mắt, khi trời mưa hoặc khi chúng ta đổ mồ hôi

C20. Thụ quan

Bình luận (0)
kodo sinichi
13 tháng 3 2022 lúc 17:40

tk

Câu 11 : Bộ phân trung ương

Câu 12: Tuyến nhờn

Câu 13: Ống dẫn nước tiểu

Câu 14 : Quá trình lọc máu ở cầu thận

Câu 15: Không chưa các tế bào máu và protein có kích thước lớn

Câu 16: Nhịn tiểu quá lâu có thể dẫn đến nhiễm khuẩn đường tiết niệu. Đây là bệnh nhiễm trùng, thường do vi khuẩn. Vi khuẩn xâm nhập niệu đạo, bàng quang và  thể lây lan đến thận. Phụ nữ (nhất là phụ nữ mang thai) dễ bị nhiễm trùng đường tiết niệu do niệu đạo ngắn hơn nhưng bệnh thường nghiêm trọng hơn nếu xảy ra ở nam giới.

Câu 17 : Hấp thụ và bài tiết tiếp

Câu 18 : Tuyến nhờn

Câu 19: - Lông mày có vai trò ngăn mồ hôi & nước không để rơi vào mắt.

Câu 20 : Thụ quan

Bình luận (0)
Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
18 tháng 9 2019 lúc 15:16

Đáp án D

Bình luận (0)
Phương Nora kute
3 tháng 4 2021 lúc 20:10

Đáp án đúng: D. Thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái, ống đái.

 

Bình luận (0)
Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
27 tháng 3 2017 lúc 5:10

Đáp án A

Bình luận (0)
Phương Nora kute
3 tháng 4 2021 lúc 20:10

Đáp án đúng: A. Thận

Bình luận (0)
Thanh Quỳnh Nguyễn Thị
Xem chi tiết
Jeong Soo In
19 tháng 2 2020 lúc 15:17

Câu 1. Sản phẩm bài tiết của thận là gì ?
A. Nước mắt B. Nước tiểu C. Phân D. Mồ hôi
Câu 2. Bộ phận nào có vai trò dẫn nước tiểu từ bể thận xuống bóng đái ?
A. Ống dẫn nước tiểu C. Ống đái B. Ống thận D. Ống góp
Câu 3. Ở người bình thường, mỗi quả thận chứa khoảng bao nhiêu đơn vị chức năng ?
A. Một tỉ B. Một nghìn C. Một triệu D. Một trăm
Câu 4. Trong thận, bộ phận nào dưới đây nằm chủ yếu ở phần tuỷ ?
A. Ống thận B. Ống góp C. Nang cầu thận D. Cầu thận
Câu 5. Cơ quan giữ vai trò quan trọng nhất trong hệ bài tiết nước tiểu là
A. bóng đái. B. thận. C. ống dẫn nước tiểu. D. ống đái.

Chúc bạn học tốt@@

Bình luận (0)
 Khách vãng lai đã xóa