bài 1:viết biểu thức đại số biểu thị
a,hiệu của 5 lần x và 9 lần y
b.diện tích của 1 tam giác có đáy = 3a(cm) và đường cao tương ứng dài hơn 5(cm)
c,chu vi của 1 tam giác cân có cạnh bên là a(cm) và cạnh đáy là b(cm)
a) Một hình chữ nhật có diện tích 12 cm2. Viết công thức biểu thị sự phụ thuộc giữa một cạnh có độ dài y (cm) và cạnh kia có ddoooj dài x (cm) của hình chữ nhật.
b) Một tam giác có diện tích 10 cm2. Viết công thức biểu thị sự phụ thuộc giữa một cạnh có độ dài y (cm) và đường cao tương ứng có độ dài x (cm) của tam giác đó.
A...gọi hai cạnh của một hình chữ nhật lần lượt là x và y
do hình chữ nhật có diện tích là x.y= 12 (cm2 )nên công thức biểu thị sự phụ thuộc giữa một cạnh có độ dài y (cm) và cạnh kia có độ dài x (cm) của hình chữ nhật là y=\(\frac{12}{x}\)
B...gọi tương tự với cạnh đó và đường cao của nó
do diện tích của hình tam giác là \(\frac{1}{2}\)x.y=10(cm2) nên công thức biểu thị sự phụ thuộc giữa một cạnh có độ dài y (cm) và đường cao tương ứng có độ dài x (cm) của tam giác đó.là y=\(\frac{20}{x}\)
Cho một tam giác có độ dài chiều cao là a cm, độ dài cạnh đáy ứng với chiều cao đã cho là b cm. Biểu thức đại số biểu thị diện tích của tam giác đó là
A. a.b
B. a + b
C. a – b
D. 1 2 a b
Diện tích của tam giác bằng nửa tích độ dài chiều cao và cạnh đáy ứng với nó và bằng ( c m 2 )
Chọn đáp án D
Một tam giác có diện tích 6cm2. Công thức biểu thị sự phụ thuộc giữa một cạnh có độ dài y(cm) và đường cao tương ứng có độ dài x(cm) của tam giác đó là:
Ta có :
2S = xy =2.6=12
=>y=12/x
tick mik vs nha!!
1 tam giác có diện tích 5 \(cm^2\). Công thức biểu thị sự phụ thuộc giữa 1 cạnh có độ dài y(cm) và đường cao tương ứng có độ dàix(cm) của tam giác đó lá:....... ????
giải giùm mình nhe
Viết biểu thức số biểu thị:
a) Diện tích của hình tam giác có độ dài cạnh đáy là 3 cm, chiều cao tương ứng là 5 cm;
b) Diện tích hình tròn có bán kính là 2 cm.
a) Biểu thức số biểu thị diện tích của hình tam giác có độ dài cạnh đáy là 3 cm, chiều cao tương ứng là 5 cm là: \(\dfrac{1}{2}.3.5\)(cm2)
b) Biểu thức số biểu thị diện tích của hình tròn có bán kính là 2 cm là: \(3,{14.2^2}\)(cm2)
Câu 1:Tính độ dài cạnh AB của tam giác ABC vuông tại A có hai đường trung tuyến AM và BN lần lượt bằng 6 cm và 9 cm.
Câu 2: Cho hình thang cân ABCD, đáy lớn CD=10 cm, đáy nhỏ bằng đường cao, đường chéo vuông góc với cạnh bên. Tính độ dài đường cao của hình thang cân đó.
Câu 3: Cho tam giác ABC cân tại A, đường cao ứng với cạnh đáy có độ dài 15,6 cm, đường cao ứng với cạnh bên dài 12 cm. Tính độ dài cạnh đáy BC.
Câu 4: Cho tam giác ABC vuông tại A, AB<AC; gọi I là giao điểm các đường phân giác, M là trung điểm BC . Cho biết góc BIM bằng 90°. Tính BC:AC:AB.
Câu 1: Tam giác ABC vuông tại A có AM là đường trung tuyến ứng với cạnh huyền BC
=> AM=\(\frac{1}{2}\)BC mà AM=6 cm=> BC=12cm.
Tam giác ANB vuông tại A có AN2+AB2=BN2 (Theo Pytago) mà BN=9cm (gt)
=>AN2+AB2=81 Lại có AN=\(\frac{1}{2}\)AC =>\(\frac{1}{2}\)AC2+AB2=81 (1)
Tam giác ABC vuông tại A có: AC2+AB2=BC2 => BC2 - AB2 = AC2 (2)
Từ (1) và (2) suy ra \(\frac{1}{4}\)* (BC2 - AB2)+AB2=81 mà BC=12(cmt)
=> 36 - \(\frac{1}{4}\)AB2+AB2=81
=> 36+\(\frac{3}{4}\)AB2=81
=> AB2=60=>AB=\(\sqrt{60}\)
C2
Cho hình thang cân ABCD có đáy lớn CD = 1
C4
Câu hỏi của Thiên An - Toán lớp 9 - Học toán với OnlineMath
cho x(cm) và y(cm) lần lượt là độ dài cạnh đáy và độ dài đường cao tương ứng của tam giác có diện tích bằng 30 cm2
a)Hãy xem xét giữa x và y có mối liên hệ như thế nào.
b)Biết độ dài 3 cạnh của tam giác tỉ lệ với 3;5;6.hỏi độ dài đường cao tương ứng tỉ lệ với 3 số nào?
1. Biểu thức đại số biểu thị : “ Quảng đường đi được s (km) của một xe máy có vận tốc 55 km/h trong thời gian t (h) “ là :
A.s = 40t
B. s = 55t
C. s = 55/t
D. s = 40/tv
2.Biểu thức đại số biểu thị diện tích hình thoi có hai đường chéo có độ dài lần
lượt là a và b là :
A.S = 2. (a + b)
B. S = 4.a
C. S = 1/2 a.b
3.D. S= a.bBiểu thức đại số biểu thị tổng của 5 lần x và 9 lần y là :
A.(5 + x) + (9+y)
B. (5+x ) – ( 9+y)
C. 5x – 9 y
D. 5x + 9y
4 : Nếu một tam giác có một đường trung tuyến đồng thời là đường cao thì tam
giác đó là :
A.Tam giác vuông
B. Tam giác cân
C. Tam giác tù
D. Tam giác thường
Câu 1:Một hình tam giác có diện tích là 224,36 cm2 và có cạnh đáy là 28,4 cm.Tính chiều cao tương ứng của tam giác đó?
Câu 2:Tính diện tích hình thang đó:
a)Độ dài hai đáy lần lượt là 15 cm và 19 cm,chiều cao 14 cm.
b)Độ dài hai đáy lần lượt là 7,5 dm và 10,9 dm,chiều cao 6,3 dm.
Câu 2:
a: \(S=\dfrac{1}{2}\cdot\left(15+19\right)\cdot14=7\cdot34=238\left(cm^2\right)\)
b: \(S=\dfrac{1}{2}\left(7.5+10.9\right)\cdot6.3=57.96\left(dm^2\right)\)
Câu 1:
Gọi chiều cao là x
Theo đề, ta có:
\(\dfrac{1}{2}\cdot x\cdot28.4=224.36\)
=>x*14,2=224,36
=>x=15,8
Câu 1:Một hình tam giác có diện tích là 224,36 cm2 và có cạnh đáy là 28,4 cm.Tính chiều cao tương ứng của tam giác đó?
Giải:
Chiều cao tương ứng của tam giác đó là:
\(S=\left(a\times h\right):2\Rightarrow h=S:a\times2\\ 224,36:28,4\times2=15,8\left(cm\right)\)
Đáp số: 15,8cm.
Câu 2:Tính diện tích hình thang đó:
a)Độ dài hai đáy lần lượt là 15 cm và 19 cm,chiều cao 14 cm.
b)Độ dài hai đáy lần lượt là 7,5 dm và 10,9 dm,chiều cao 6,3 dm.
Giải:
a) Diện tích hình thang đó là:
\(S=\dfrac{1}{2}\times h\times\left(a+b\right)\\ \dfrac{1}{2}\times14\times\left(15+19\right)=238\left(cm^2\right)\)
b) Diện tích hình thang đó là:
\(S=\dfrac{1}{2}\times h\times\left(a+b\right)\\ \dfrac{1}{2}\times6,3\times\left(7,5+10,9\right)=57,96\left(dm^2\right)\)
Đáp số: a) 238cm2; b) 57,96dm2.
Câu 1:
Chiều cao tương ứng của tam giác là:
224,36 : 28,4 = 7,9 ( cm )
Đáp số: 7,9cm
Câu 2:
a) Diện tích hình thang là:
( 15 + 19 ) x 14 : 2 = 238 ( cm² )
b) Diện tích hình thang là:
( 7,5 + 10,9 ) x 6,3 : 2 = 56,7 ( dm² )
Đáp số: a) 238cm²
b) 56,7dm²